80 research outputs found

    ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ DẠNG SELEN TRONG HẢI SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN

    Get PDF
    Bài báo trình bày những nghiên cứu thực nghiệm để xây dựng sơ đồ chiết tách, làm giàu và ghi đo một số dạng selen có hoạt tính điện hóa: selenit (Se(IV)), selencystin (Se-Cyst), dimetyl diselenua (DMDSe)  trong hải sản bằng phương pháp Von-Ampe hòa  tan và áp dụng vào phân tích mẫu thật. Kết quả thu được chỉ ra rằng, trong khi hàm lượng dạng Se-Cyst lớn nhất, tiếp đến là dạng Se(IV) và nhỏ nhất  là dạng DMDSe  trong các mẫu cá Khoai và  tôm Sú, thì không  tìm thấy  dạng  Se(IV)  trong mẫu Mực. Hàm  lượng  dạng  Se-Cyst  và DMDSe  trong mẫu mực  lớn nhất, tiếp đến là cá Khoai và nhỏ nhất là trong tôm Sú

    NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN PHÂN TÍCH DẠNG SELEN HỮU CƠ DIMETYL DISELENUA

    Get PDF
    Nghiên cứu áp dụng phương pháp Von-Ampe hòa tan với điện cực giọt thủy ngân treo để phân  tích dạng selen hữu cơ DMDSe. Thế đỉnh pic khử của DMDSe  trong nền điện  li 0,06 M HCl; 0,2 M LiClO4  /CH2Cl2 + C2H5OH so với điện cực so sánh Ag/AgCl  là  -288 mV. Đã  tìm được  những  điều  kiện  tối ưu  của  phương  pháp Von-Ampe  hòa  tan  (như nền  điện  li,  thế  điện phân, thời gian điện phân v.v.) trên cơ sở đó xác định được giới hạn phát hiện DMDSe là 0,195 ppb ở thế điện phân -80 mV và thời gian điện phân là 90 giâ

    Phát hiện đột biến trên gen KCNJ5 ở bệnh nhân mang khối u tuyến tổng hợp aldosterone ở vỏ thượng thận

    Get PDF
    Aldosterone is an important hormone in the adrenal gland as well as the human body. It is responsible for regulating salt and water in the body, therefore controlling blood pressure. Primary aldosteronism (also known as aldosterone producing while suppressing renin) plays a significant role in the pathophysiology of hypertension. Mutation in the KCNJ5 gene which leads to aldosterone-production adenomas is the main cause of primary aldosteronism. In this study, the entire coding sequence of the KCNJ5 gene including 2 exons was amplified and directly sequenced to detect mutations. The result revealed that two missense mutations were identified in two patients with hypertension and an apparent mass on the adrenal gland. A heterozygous mutation, D223V, is a novel mutation while the homozygous mutation, Q282E, was known as a polymorphism that had a significant effect on viability of the H295R cell line and K+ conduction channel. Analysis of the 3D protein structural model of the mutants clarified the relationship between genotype and phenotype of the two patients. These results partially pointed out causes of the adrenal gland adenomas and endocrine disorders in the the patient.Aldosterone là một loại nội tiết tố (hormone) quan trọng trong tuyến thượng thận của cơ thể người. Nó tham gia vào quá trình điều tiết muối và nước trong cơ thể, do đó đồng thời kiểm soát huyết áp. Cường aldosterone (sự sản sinh aldosterone khi renin bị kìm hãm) đóng một vai trò lớn trong sinh lý bệnh của tăng huyết áp. Đột biến trên gen KCNJ5 tạo ra khối u tuyến sản sinh aldosterone là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng cường aldosterone. Trong nghiên cứu này, toàn bộ trình tự hai exon của gen KCNJ5 được khuếch đại và giải trình tự trực tiếp để xác định đột biến. Kết quả là hai đột biến đã được tìm thấy trên hai bệnh nhân có biểu hiện tăng huyết áp và xuất hiện khối u trên tuyến thượng thận. Trong đó, đột biến dị hợp tử D223V là một đột biến hoàn toàn mới còn  đột biến đồng hợp tử Q282E đã chứng minh là một đa hình có ảnh hưởng rất đáng kể lên sự sống của dòng tế bào H295R và kênh dẫn truyền K+. Nghiên cứu trên mô hình cấu trúc 3D protein của các đột biến càng làm sáng tỏ mối tương quan giữa kiểu gen và kiểu hình của hai bệnh nhân. Những kết quả này đã phần nào chỉ ra được nguyên nhân gây khối u tuyến thượng thận và những rối loạn nội tiết trong cơ thể các bệnh nhân

    Ảnh hưởng của kế toán trách nhiệm đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long

    Get PDF
    Kế toán trách nhiệm (KTTN) là một trong các công cụ được đánh giá cao và không thể thiếu trong quản lý doanh nghiệp, tuy nhiên đo lường tác động của các nhân tố thuộcKTTN đến hiệu quả hoạt động là một chủ đề cần thảo luận. Bài viết nghiên cứu ảnh hưởng của KTTN đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cách áp dụng KTTN phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động. Số liệu được thu thập từ 122 doanh nghiệp qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Phương pháp thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá, kiểm định Cronbach Alpha và phân tích bằng mô hình hồi quy bội được sử dụng trong nghiên cứu này. Việc thực thi KTTN tại các doanh nghiệp ở ĐBSCL ở mức khá. Kết quả hồi quy cho thấy việc phân chia cơ cấu tổ chức thành các trung tâm trách nhiệm, lập dự toán, chính sách khen thưởngvà nhận thức của nhà quản lý ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả. Trong khi phân quyền quản lý và phân bổ thu nhập – chi phí ảnh hưởng tiêu cựcđến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.Cuối cùng, một số giải pháp đồng bộ được đề xuất để nâng cao hiệu quả hoạt động

    Định tính và định lượng Huperzine a trong cây Thạch tùng răng cưa (Huperzia serrata) ở Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

    Get PDF
    Huperzine A, an alkaloid, was originally isolated from Huperzia serrata. This compound potentially enhances the memory in animal, hence, it has been approved as a drug for the clinical treatment of Alzheimer’s disease, a major disease affecting the elderly population throughout the world. Because Huperzine A is an acetylcholinesterase inhibitor, the presentation of Huperzine A in brain inhibited acetylcholinesterase activity, thus, leading to the increase in concentration of acetylcoline. In Vietnam, H. serrata distributed in Sapa (Lao Cai) and Da Lat (Lam Dong), this species provide valuable pharmaceutical materials to the treatment for Alzheimer’s diseases. In this research, we evaluated the availability of Huperzine A in Huperzia serrata, which was collected from Da Lat (Lam Dong) in two seasons: Spring and Autunm. Thin layer chromatography (TLC) method was used to preliminary qualitative analysis. High performance liquid chromatography (HPLC) method were used for determining Huperzine A content in samples. In the result, Huperzine A is almost existed in leaves of Da Lat Huperzia serrata and equivalent levels of Chinese Huperzia serrata. The Content of Huperzine A was different between two collection samples in Spring and Autumn, by analyze HPLC data, the samples was harvested in Autumn contents 92.5 µg.g-1dry sample and the spring is 75.4 µg.g-1 dry sample. Therefore, the content of Huperzine A in Huperzia serrata’s leaves sample is  harvested in the fall compared with samples collected in the spring is higher 17.1 µg.g-1dry samples.Huperzine A là một alkaloid có nguồn gốc tự nhiên, là hoạt chất chính có trong cây Thạch tùng răng cưa (Huperzia serrata). Chất này được ứng dụng trong việc điều trị lâm sàng bệnh mất trí nhớ ở người cao tuổi Alzheimer. Sự có mặt của Huperzine A làm tăng hàm lượng acetylcholine trong não bằng cách ức chế enzyme acetylcholinesterase. Ở Việt Nam, cây Thạch tùng răng cưa mới được phát hiện ở Sapa (Lào Cai) và Đà Lạt (Lâm Đồng), đây là nguồn dược liệu quý cho y học trong việc điều trị bệnh Alzheimer. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đánh giá sự có mặt của Huperzine A ở trong mẫu cây Thạch tùng răng cưa được thu hái tại Đà Lạt vào mùa Xuân và mùa Thu bằng phương pháp sắc kí bản mỏng (TLC) và sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Kết quả cho thấy, có Huperzine A trong mẫu lá cây Thạch tùng răng cưa và hàm lượng tương đương với kết quả phân tích mẫu Thạch tùng răng cưa của Trung Quốc. Hàm lượng của Huperzine A có sự khác nhau giữa hai mùa Xuân và Thu, mẫu Thạch tùng răng cưa thu hái vào mùa Thu có hàm lượng là 0,0925 mg/g mẫu khô và mùa Xuân là 0,0754 mg/g mẫu khô. Như vậy, Huperzine A trong mẫu lá Thạch tùng răng cưa thu hái vào mùa Thu cao hơn so với mẫu thu hái vào mùa Xuân là 0,0171 mg/g mẫu khô

    Xác định các dịch vụ hệ sinh thái của hệ sinh thái rừng tràm ở vùng đệm Vườn Quốc gia U Minh Hạ - Cà Mau

    Get PDF
    Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tầm quan trọng các dịch vụ hệ sinh thái (DVHST) tại vườn quốc gia U Minh Hạ, tỉnh Cà Mau. Việc nghiên cứu được tiến hành bằng cách phỏng vấn trực tiếp 120 hộ dân thuộc các mô hình trồng tràm, trồng keo lai, lúa 2 vụ, và lúa – tôm về những lợi ích trực tiếp, gián tiếp và đóng góp của rừng đối với sinh kế của người dân địa phương nhằm kiểm soát, khai thác các sản phẩm rừng mà không làm tổn hại đến môi trường, đồng thời duy trì và bảo tồn được nguồn tài nguyên này. Kết quả nghiên cứu được tổng hợp ý kiến từ đại diện các mô hình trên cho thấy dịch vụ cung cấp, dịch vụ điều tiết và dịch vụ hỗ trợ đóng vai trò quan trọng nhất (điểm 5) chiếm tỷ lệ lần lượt là 46,8%, 28,13%, 25%, trong khi đó dịch vụ văn hóa không nhận được ý kiến đánh giá (0%). Từ đó cho thấy các cơ quan quản lý nhà nước, các ngành chuyên môn và doanh nghiệp cần xúc tiến hợp tác nghiên cứu, phát triển các loại hình du lịch sinh thái cũng như các hoạt động nghiên cứu khoa học liên quan đến rừng, cụ thể cần xác định các DVHST rừng tràm từ ý kiến các bên liên quan và thụ hưởng nhằm đề xuất giải pháp quản lý và khai thác rừng hiệu quả hơn

    Predicting warrant prices using an artificial neural network model: Experimental comparison with Black Scholes Metron model

    Get PDF
    The main objective of this study is to build an artificial neural network (ANN) model to predict warrant prices in Vietnam with data collected from 2019 to 2021 from nearly 300 different warrants. The ANN model is applied on a case-by-case basis depending on the status of the ITM or OTM warrants to examine further the model's pricing performance of the proposed model's price relative to the actual warrant's price. In addition, to compare with the ANN model, the Black Scholes Merton (BS) model is also used for warrant pricing. The ANN model is built with structure of 3 hidden layers using ReLU activation and 1 hidden layer using Softplus activation. The research results show that the ANN model has a more significant error performance in the case of more significant data than in the other two cases. BS model, there is no specific conclusion that applying the model, in any case, will be more effective. Regarding performance comparison between the two models, the ANN model outperforms both the BS model

    NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ KHẢO SÁT HIỆU ỨNG KÍCH KHÁNG BỆNH GAN THẬN MỦ TRÊN CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS) CỦA OLIGOCHITOSAN VÀ OLIGOβ-GLUCAN

    Get PDF
    TÓM TẮT Oligoβ-glucan và oligochitosan được chế tạo bằng phương pháp chiếu xạ dung dịch β-glucan và chitosan trong H2O2. Ảnh hưởng quá trình cắt mạch đến sự thay đổi khối lượng phân tử (KLPT) đã đựợc đo bằng sắc ký gel thấm qua (GPC). Kết quả thu được cho thấy KLPT của oligoβ-glucan và oligochitosan giảm khi tăng nồng độ H2O2 và liều xạ. Ðối với oligoβ-glucan, KLPT giảm từ 56.7 kDa xuống còn 7,1 kDa khi chiếu xạ dung dịch β-glucan 10%/H2O2 1% tại liều xạ 14 kGy. Đối với oligochitosan KLPT giảm từ  45,5 kDa xuống 5,0 kDa khi chiếu xạ dung dịch chitosan 4%/H2O2 0,5% tại liều xạ 21 kGy. Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) được cho ăn thức ăn có bổ sung oligoβ-glucan và oligochitosan ở các nồng độ 50, 100 và 200 mg/kg trong vòng 45 ngày và sau đó được gây nhiễm bệnh với vi khuẩn Edwardsiella ictaluri để khảo sát hiệu ứng kich kháng bệnh gan thận mủ. Kết quả cho thấy oligoβ-glucan và oligochitosan đều có hiệu ứng kích kháng bệnh tốt với  nồng độ thích hợp là khoảng 100 mg/kg

    Approche génétique du roman Paris, qu’as-tu fait de nous ? de Pham Van Ky

    No full text
    Paris has welcomed and nurtured Pham Van Ky since he left Vietnam to study abroad. That city was crucial in the writer’s reflections and became a symbol of his quest for harmony between East and West. In the Pham Van Ky Fund of the National Library of France, the typescripts of some twenty unpublished novels are kept. Paris, qu’as-tu fait de nous? is one of the longest texts. What Paris inspires to the author is the subject of this story. Our analysis in this article will focus on the study of the two preserved typescripts of this novel, then we will show the aspects of (re)conciliation between the East and the West that are approached there
    corecore