263 research outputs found
MIR143 (MicroRNA 143)
Review on MIR143, with data on DNA/RNA and where the gene is implicated.published_or_final_versio
A Theoretical Study of Deflection of AFM Bimaterial Cantilevers Versus Irradiated Position
The bimaterial cantilevers of atomic force microscopes have been widely used in chemical and bio-sensing. Due to the difference in the thermal expansion coefficients of the two layers, the cantilever is deflected and its deflections is dependent on the heat absorption from the ambient environment or the objects adsorbed on the cantilever surface. In this study, we theoretically examine the deflection of this cantilever considering different irradiated configurations of a laser beam and thicknesses of the coating layer. We show that the temperature difference between the end and the clamped position is maximized for an irradiation at the cantilever end and this difference reduces with increasing coating thickness. Especially, the maximal deflection is seen for an irradiation in the middle of the cantilever, around 0.6 of the cantilever length from the clamped position. The obtained results could help determining an irradiated configuration of laser and the coating thickness to optimize the sensitivity of the cantilevers in thermally sensing devices
MiR-199a-5p confers tumor-suppressive role in triple-negative breast cancer
published_or_final_versio
Adiponectin is protective against oxidative stress-induced cytotoxicity in amyloid-beta neurotoxicity
Oral PresentationBeta-amyloid (Aβ) neurotoxicity is important in Alzheimer’s disease (AD) pathogenesis. Aβ neurotoxicity causes oxidative stress, inflammation, and mitochondrial damage resulting in neuronal degeneration and death. Oxidative stress, inflammation, and mitochondrial failure are also pathophysiological mechanisms of type 2 diabetes mellitus (T2DM) which is characterised by insulin resistance. Interestingly, T2DM increases risk to develop AD which is associated with reduced neuronal insulin sensitivity (central insulin resistance). We studied the potential protective effect of adipon…published_or_final_versio
ẢNH HƯỞNG CỦA ASTAXANTHIN BỔ SUNG TRONG THỨC ĂN LÊN TĂNG TRƯỞNG, TỶ LỆ SỐNG VÀ MÀU SẮC DA CÁ KHOANG CỔ NEMO, Amphiprion ocellaris THƯƠNG MẠI
This study examined the influence of astaxanthin added to food on growth, survival rate and pigmentation of commercial false clownfish, Amphiprion ocellaris. Five experiments were performed with synthetic astaxanthin contents: 0; 50; 100; 150 and 200 mg/kg diets. Mean weight and mean length of fish were 1.16 ± 0.22 gand and 33.05 ± 3.29 mm respectively. Fish were fed by 5% of their live weight during the examination of 8 weeks. After 56 days of experiments, the skin pigmentation levels were analysed using Clownfish Exercise pigmentation chart which has a scale from 1 to 10. Color scales of 5 experiments: 0; 50; 100; 150 and 200 mg Astaxanthin/kg diets were 2.12 ± 0.08, 3.79 ± 0.1, 5.31 ± 0.14, 7.78 ± 0.09, 8.04 ± 0.12 respectively. The result showed that the dietary astaxanthin could increase coloration of skin compared with the control group which had the lightest color (P 0.05) but there were no significant effects on growth and survival rate of clownfish (P 0.05).Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của Astaxanthin bổ sung trong thức ăn lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và màu sắc da của cá khoang cổ Nemo Amphiprion ocellaris thương mại. Năm lô thí nghiệm được thực hiện với hàm lượng astaxanthin tổng hợp (Carophyll Pink 10% CWS) bổ sung vào trong thức ăn là: 0, 50, 100, 150 và 200 mg/kg. Cá thí nghiệm có khối lượng và chiều dài trung bình ban đầu tương ứng là 1,16 ± 0,22 g và 33,05 ± 3,29 mm. Cá được cho ăn với khẩu phần 5% khối lượng thân trong 8 tuần. Sau 56 ngày nuôi màu sắc da của cá được đánh giá bằng phương pháp cho điểm sử dụng thước so màu Clownfish Exercise có thang điểm từ 1 tới 10. Thang điểm màu sắc của 5 lô bổ sung 0, 50, 100, 150 và 200 mg Astaxanthin/kg thức ăn lần lượt là: 2,12 ± 0,08; 3,79 ± 0,1; 5,31 ± 0,14; 7,78 ± 0,09; 8,04 ± 0,12. Kết quả cho thấy những lô thí nghệm có bổ sung Astaxanthin làm tăng màu sắc da của cá so với lô đối chứng (P0,05) nhưng không có sự khác biệt có ý nghĩa về tăng trưởng và tỷ lệ sống giữa các lô thí nghiệm với nhau (P 0,05)
Association of EP2 receptor and SLC19A3 in regulating breast cancer metastasis
published_or_final_versio
COMBINATIVE EFFECTS OF THANH HAO MIET GIAP THANG (SWEET WORMWOOD AND TORTOISE SHELL DECOCTION) INGREDIENTS ON ANTIOXIDATIVE ACTIVITY IN VITRO
Background: Traditional formulae usually exhibit therapeutic effects through the combinations of different ingredients. The purpose of this study was to investigate in vitro anti-oxidative activity of Thanh Hao Miet Giap Thang (THMGT) (Sweet Wormwood and Tortoise Shell Decoction) formula and the interactions of its ingredients leading to the overall anti-oxidative effect.
Materials and Methods: We prepared 31 combinations containing two to four of the five ingredients including Herba Artemisia apiacea L (HbA), Carapax Trionycis (Tryonix sinensis) (CT), Rhizoma Anemarrhenae (Anemarrhena asphodeloides) (RzA), Radix Rehmanniae (Rehmannia glutinosa Libosch) (RdR), Moutan Cortex (Paeonia suffruticosa) (MC). These combinations were tested for anti-oxidative activity using DCFH-DA and DPPH assays on Hep G2 cells. We also analyzed changes in expression of genes involved in antioxidant defense system including Nuclear Factor Erythroid-Derived 2-Like 2 (NFE2L2), catalase (CAT), heme oxygenase-1 (HO-1), glutathione peroxidase (GPx), cytoplasmic superoxide dismutase (SOD1), mitochondrial superoxide dismutase (SOD2).
Results: The complete formula and all combinations containing Moutan Cortex showed high antioxidant activity in both radical solution-based chemical assay and cellular-based assay. On the contrary, Carapax Trionycis displayed inhibitory effect on the overall antioxidant activity when present in a combination, an effect clearly emphasized in cellular-based assay. Hep G2 cells treated with the formula showed increased gene expression of HO-1 and SOD2 while expression of CAT, SOD1, GPx was unchanged.
Conclusion: Our results suggested that THMGT had anti-oxidative activity essentially through intrinsic reducing capacities and the overall activity of the formula resulted from enhancing and inhibiting interactions of ingredients
Cognitive impairment in adiponectin-knockout mice
Oral Presentationpublished_or_final_versio
LOẠI BỎ XANH METYLEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI LẮNG ĐỌNG KẾT HỢP VỚI VẬT LIỆU MnO2/GO
Graphene oxide (GO) was synthesized with the improved Hummer method and chemically modified with manganese dioxide (MnO2) to obtain an MnO2/GO composite. The properties of the composite material were evaluated via infrared spectroscopy, UV-Vis spectroscopy, scanning electron microscopy combined with energy-dispersive X-ray spectroscopy, and image mapping. The parameters studied in the method of electrophoretic deposition (EPD) are pH, electrolysis potential, electrolysis time, sodium chloride concentration, and the mass of the composite. Under suitable experimental conditions, the EPD method provides a rate of colour removal and chemical oxygen demand (COD) of methylene at 99.64 and 85.85%. This result shows the potential of the EPD method coupled with MnO2/GO composite to remove organic pigments in the aqueous medium.Vật liệu graphen oxit (GO) được tổng hợp bằng phương pháp Hummer cải tiến và biến tính với mangan đioxit (MnO2) bằng phương pháp hóa học để thu được vật liệu tổ hợp MnO2/GO. Một số tính chất đặc trưng của vật liệu tổ hợp được đánh giá bằng phổ hồng ngoại, phổ UV-Vis, hiển vi điện tử quét kết hợp với quang phổ tán xạ năng lượng tia X và ảnh mapping. Các thông số trong phương pháp điện di lắng đọng (EPD) như pH, thế điện phân, thời gian điện phân, nồng độ clorua natri và khối lượng vật liệu tổ hợp đã được nghiên cứu. Vật liệu MnO2/GO có khả năng loại màu và nhu cầu oxy hóa học của xanh metylen với hiệu suất 99,64 và 85,85% với phương pháp EPD. Kết quả cho thấy tiềm năng của của phương pháp EPD kết hợp với vật liệu MnO2/GO để loại bỏ chất màu hữu cơ trong môi trường nước
- …