62 research outputs found

    Using ‘E-portfolio’ on Google Sites to help Students develop their autonomy in the credit-based training system

    Get PDF
    The application of ‘E-portfolio’ on Google Sites as a tool for continuous assessment of students’learning process to help them develop their autonomy is the main aim of the authors. 101 students (in 25 groups) took part in the testing and assessment method in the summer term of the academic year 2015-2016. First, students were asked to create their group web, ‘E-portfolio’ on Google Sites. Then they had to post each of their products (an English test) after attending a lecture on each topic. By the end of the course, they finished five tests and posted them in their ‘E- portfolio’. The questionnaire (including 30 items) was used to investigate the benefits of ‘E-portfolio’, and students’ independence of learning. The analysis of the questionnaire showed that students obtained a lot of benefits such as improving some personal qualities of an English teacher, deepening professional knowledge and developing their ability to design English tests. Especially, students highly evaluated their responsibility and motivation during the time they worked with their ‘E-portfolio’. The findings from two lecturers’ evaluations indicate that students were very successful in constructing their own tests of English although their ability to create ‘E-portfolio’ was not high. These authors strongly recommend the use of ‘E- portfolio’ as an assessment tool in the coming years, and the lecturer should find some solutions to help students to improve their self-confidence when studying independently

    TINH SẠCH VÀ XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH CỦA LACCASE TÁI TỔ HỢP TỪ ASPERGILLUS NIGER D15#26 lcc1 1.8B

    Get PDF
    Laccase  là  một  enzym  có  ứng  dụng  công  nghiệp  rất  rộng  rãi.  Laccase  từ  Trametes versicolor là enzym có thế oxy hóa khử lớn và là nguồn gen hấp dẫn cho nghiên cứu biểu hiện enzym. Laccase 1  từ T. versicolor 06 được biểu hiện  trong A. niger D15#26  lcc1 1.8B, với cơ chất cảm ứng là glucose, đạt hoạt độ cao nhất 4250 U/L sau 7 ngày nuôi ở tốc độ lắc 200 v/phút, pH 6. Laccase tái tổ hợp đã được tinh chế nhờ kết tủa phân đoạn  với ammonium sulfate 40 % - 80 % bão hòa ở 4 oC và sắc kí trên cột Hitrap Q Fast Flow với gradien NaCl 0 – 1 M, đạt hiệu suất  thu hồi enzym 26 %, hoạt độ  riêng 34,7 U/mg protein,  tăng 41,19  lần  so với enzym  thô. Laccase  tinh sạch có   khối  lượng phân  tử 70 kDa, phản ứng  tối ưu ở nhiệt độ 450C và pH   4. Enzym bền trong khoảng nhiệt độ từ 30 – 35 0C và pH 4 - 6. Các thông số động học của laccase trong phản ứng với ABTS là Km 1,35 µM; Vmax 53,14 µM/phút-1; Kcat 10,42 × 106 s-1 và Kcat/Km 7,72 × 106 µM-1s-1 cho thấy enzyme hoạt động hiệu quả trong oxy hóa cơ chất ABTS

    PHÂN LẬP PHOMOPSIS SP. N 7.2 SINH TỔNG HỢP LACCASE

    Get PDF
    SUMMARYAmong 56 strains collected from degraded rice straw, paper and dye effluent samples, 38 strains were positively screened as potentially laccase producers on the solid medium added with enzyme indicators (tannic acid and RBBR) but only two were positive with Syringaldazine. The strains N 7.2 identified as Phomopsis sp. via analysis of its ITS sequence can achieve an laccase activity towards Syringaldazine up to 213,2 UI/ml after 6 days of cultivation. To date, this is the first report on the laccase from Phomopsis sp. SUMMARYAmong 56 strains collected from degraded rice straw, paper and dye effluent samples, 38 strains were positively screened as potentially laccase producers on the solid medium added with enzyme indicators (tannic acid and RBBR) but only two were positive with Syringaldazine. The strains N 7.2 identified as Phomopsis sp. via analysis of its ITS sequence can achieve an laccase activity towards Syringaldazine up to 213,2 UI/ml after 6 days of cultivation. To date, this is the first report on the laccase from Phomopsis sp

    Ảnh và tạo ảnh của module con nguyên tố, module con lũy linh

    Get PDF
    Ideal nguyên tố và ideal lũy linh là các chủ đề nghiên cứu quan trọng của lý thuyết vành. Module con nguyên tố và module con lũy linh được xem là sự mở rộng của các khái niệm này trong lý thuyết module. Bài báo này nghiên cứu ảnh và tạo ảnh của các module con nguyên tố, ảnh và tạo ảnh của các module con lũy linh của một module trên vành không giao hoán. Các điều kiện để ảnh và tạo ảnh của các module con nguyên tố cũng là module con nguyên tố, ảnh và tạo ảnh của các module con lũy linh cũng là module con lũy linh được chỉ ra và chứng minh

    KHXH&NV: Hơn một thập kỷ tăng số lượng và chất lượng công bố quốc tế

    Get PDF
    Trong những năm gần đây, mặc dù lĩnh vực KHXH&NV của Việt Nam mới đang ở giai đoạn đầu của quá trình hội nhập về công bố quốc tế và xuất bản học thuật, nhưng các con số thống kê được vẫn rất đáng khích lệ

    ẢNH HƯỞNG CỦA OXY HÒA TAN LÊN TĂNG TRƯỞNG VÀ TIÊU HÓA CỦA CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS)

    Get PDF
    Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) là đối tượng nước ngọt phổ biến đang được nuôi và xuất  khẩu chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi thấp có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của cá. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của oxy hòa tan lên sinh trưởng của cá tra giai đoạn giống. Nghiên cứu được tiến hành với 2 thí nghiệm là: (i) ảnh hưởng của oxy lên tăng trưởng  và (ii) ảnh hưởng của oxy lên độ tiêu hóa của cá tra ở các mức 30%, 60% và 100% oxy bão hòa (tương ứng với 2,38; 4,77 và 7,95 mgO2/l ở nhiệt độ 270C) trong bể 1m3. Kết quả thí nghiệm cho thấy cá tra nuôi ở mức 100% oxy bão hòa có tốc độ tăng trưởng, độ tiêu hóa thức ăn, độ tiêu hóa đạm và năng lượng cao hơn  có ý nghĩa (p0,05). Tuy nhiên, hàm lượng glucose của cá tra khi nuôi ở hàm lượng oxy hòa tan 30% và 60% bão hòa cao hơn có ý nghĩa (

    Ứng dụng phương pháp vô hướng hóa phi tuyến giải bài toán cân bằng vectơ mạnh

    Get PDF
    Trong bài báo này, bài toán cân bằng vector mạnh với hàm mục tiêu được cho dưới dạng tổng của hai hàm được nghiên cứu. Phép vô hướng hóa phi tuyến và phép chiếu metric được áp dụng nhằm xây dựng thuật toán chiếu lặp để tìm nghiệm của bài toán cân bằng vectơ mạnh (SVEP). Để xây dựng thuật toán giải đó, trước hết bài toán phụ (AP) liên kết với bài toán SVEP được thiết lập. Hơn nữa, các tính chất cho hàm mục tiêu dạng tổng cùng với mối quan hệ của hai bài toán trên cũng được nghiên cứu đến. Từ đó, thuật toán chiếu lặp cho bài toán SVEP đã được đề xuất. Các kết quả đạt được trong bài báo này là một mở rộng kết quả tương ứng của Wang và Li (2015)

    ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN CỦA HỆ VẬT LIỆU NANO TỔ HỢP MANG KHÁNG SINH ĐỐI VỚI VI KHUẨN VIBRIO PARAHAEMOLYTICUS – GÂY BỆNH HOẠI TỬ GAN TUY TỤY CẤP (AHPNS) TRÊN TÔM CHÂN TRẮNG Litopenaeus vannamei (Boone 1931)

    Get PDF
    TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá khả năng kháng khuẩn của hệ vật liệu nano tổ hợp mang kháng sinh Ag-TiO2-Doxycycline-Alginate (TiO2 - Ag/ DO /Alg) đối với vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus - tác nhân chính gây bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm Chân trắng. Trong nghiên cứu này, hệ vật liệu nano TiO2- Ag/ DO /Alg được tổng hợp tại Viện Khoa học Vật liệu – Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Chủng vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus được phân lập từ 60 mẫu tôm bệnh trên cơ sở triệu chứng bệnh, đặc điểm hình thái và đặc điểm sinh thái. Kết quả thử nghiệm cho thấy hệ nano TiO2-Ag /DO/Alg có hiệu lực diệt khuẩn V. parahaemolyticus tốt và vượt trội hơn kháng sinh DO thông thường (p<0.05). Hệ nano với nồng độ 50ppm cho đường kính vòng kháng khuẩn lớn hơn so với kháng sinh DO ở nồng độ 1000ppm (p<0.05).Từ khóa:  TiO2-Ag /DO/Alg, Vibrio parahaemolyticus, bệnh AHPN

    COPPER HEXACYANOFERRATE (II): SYNTHESIS, CHARACTERIZATION, AND CESIUM, STRONTIUM ADSORBENT APPLICATION

    Get PDF
    Low-cost nanoscale copper hexacyanoferrate (CuHF), a good selective adsorbent for cesium (Cs+) removal, was prepared using the chemical co-precipitation method. Fourier transform infrared spectroscopy (FTIR), X-ray diffraction (XRD), energy-dispersive X-ray spectroscopy (EDS), and high-resolution transmission electron microscopy (HR-TEM) were conducted to determine the CuHF morphology. Copper hexacyanoferrate, Cu13[Fe(CN)6]14.(2K).10H2O, has a cubic structure (space group F-43m) in the range of 10-30 nm and a Brunauer-Emmett-Teller (BET) surface area of 462.42 m2/g. The removal of Cs+ and Sr2+ is dependent on pH; the maximum adsorption capacity (qmax) of CuHF is achieved at a pH = 6. From the Langmuir model, qmax = 143.95 mg/g for Cs+ and 79.26 mg/g for Sr2+, respectively. At high concentrations, Na+, Ca2+, and K+ ions have very little effect on Cs+ removal, and Na+ and K+ ions have a higher affinity for removing Sr2+ than Ca2+ at all concentrations. CuHF has a high affinity for alkaline cations in the order: Cs+ > K+ > Na+ > Ca2+ > Sr2+, as proposed and discussed

    Relatório de estágio em farmácia comunitária

    Get PDF
    Relatório de estágio realizado no âmbito do Mestrado Integrado em Ciências Farmacêuticas, apresentado à Faculdade de Farmácia da Universidade de Coimbr
    corecore