80 research outputs found

    ĐáNH GIá MứC Độ HàI LòNG CủA NÔNG Hộ ĐốI VớI PHƯƠNG PHáP TậP HUấN ỨNG DụNG TIếN Bộ Kỹ THUậT TRONG SảN XUấT LúA Ở TỉNH ĐồNG THáP

    Get PDF
    Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nông hộ đối với phương pháp tập huấn sản xuất lúa ở tỉnh Đồng Tháp. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập thông qua cuộc phỏng vấn trực tiếp 375 nông hộ sản xuất lúa. áp dụng phương pháp phân tích nhân tố cho thấy, mức độ hài lòng của nông hộ chịu tác động bởi các nhân tố: (1) So sánh đối chiếu hiệu quả kinh tế giữa mô hình trình diễn và mô hình sản xuất của nông dân được thực hiện tốt hơn; (2) Thông tin cung cấp cho học viên tin cậy, chính xác; (3) Giảng viên gần gũi và thân thiện với học viên và (4) Mô hình trình diễn của lớp học được tổ chức chu đáo. Trong đó, mô hình trình diễn của lớp học được tổ chức chu đáo là nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất đến sự hài lòng của nông hộ.

    NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA DUNG DỊCH NANO BẠC SỬ DỤNG CHITOSAN LÀM CHẤT KHỬ/CHẤT ỔN ĐỊNH

    Get PDF
    SUMMARY STUDY ON SYNTHESIS AND ANTIBACTERIAL ACTIVITY OF SILVER NANOPARTICLE CONTAINING SOLUTION USING CHITOSAN AS REDUCING/ STABILIZING REAGENT Silver nanoparticles (AgNPs) were synthesized using chitosan as reducing and stabilizing agent via a green and facile method. First, AgNO3 was mixed with chitosan solution, then, the mixture was heated up to 85 – 95oC for a cerain period of time (2 - 48 h), in which AgNPs were  formed and homogeniously distributed/penetrated inside chitosan chains. AgNPs were characterized by XRD, IR, TEM and UV-vis methods. The obtained results confirmed that AgNPs, whose the  particle size of about 7 - 12 nm, were coated by chitosan layer, therefore are stable for at least 4 months without any significant agglomeration. Antibacterial test of AgNPs were investigated, confirming their enhanced antibacterial activities thanks to synergic properties of both AgNPs and chitosan. Keywords. Silver nanoparticles, chitosan, antibacterial activit

    Synthesizing Carbon Nanotube Material and Its Application to Oil Absorption

    Full text link
    The synthesis of carbon nanotubes (CNTs) is carried out by the chemical vapor deposition method (CVD) on the Fe/γ-Al2O3 catalyst surface with the LPG concentration, flow velocity and temperature of 31%, 3.2 cm/min and 710 oC, respectively. Under these conditions, the characterizations by SEM, TEM show that the obtained CNTs have high stability in the absence of amorphous carbon and out diameter of 16.5 nm. The surface area of BET is 190 m2/g. The gasoline and oil absorption capacity are 8÷10 times compared with the mass of CNTs. The absorption capacity of CNTs depends on the total hardness and salinity of water. The results show that the gasoline and oil absorption capacity of CNTs from seawater and river water is from 5.5 to 7 times

    Nghiên cứu xử lý nước thải dân cư bằng công nghệ màng lọc sinh học MBR (Membrane bioreactor)

    No full text
    Mục đích của nghiên cứu nhằm đánh giá khả năng xử lý nước thải dân cư bằng công nghệ màng lọc sinh học (MBR). Bể phản ứng được thiết kế với dung tích hữu ích 36 lít (L*W*H = 24*20*75 cm) và sử dụng module màng nhúng chìm có kích thước lỗ lọc tương đương 0,4 µm. Mô hình thí nghiệm MBR là sự kết hợp giữa hai quá trình phân hủy sinh học chất hữu cơ và kỹ thuật tách sinh khối vi sinh bằng màng. Nghiên cứu bố trí thí nghiệm, đánh giá hiệu quả xử lý nước thải dân cư trong thời gian 121 ngày với tải lượng chất hữu cơ dao động từ 1,7 đến 6,8 kgCOD/m3.ngày. Nhờ nồng độ sinh khối cao, MBR gia tăng hiệu quả xử lý nước thải so với phương pháp truyền thống. Hiệu quả xử lý trung bình TSS, BOD5, COD, TN, TP tương ứng lần lượt 89,4; 94,6; 92,6; 64,6 và 79,2%. Nhìn chung, công nghệ màng lọc có thể áp dụng để xử lý nguồn nước thải có tải lượng chất hữu cơ cao và là giải pháp hữu hiệu bảo vệ môi trường bền vững
    corecore