20 research outputs found

    XÁC ĐỊNH NHÓM HIDROCACBON THƠM BTEX TRONG NƯỚC VÀ KHÔNG KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ KẾT HỢP VỚI KĨ THUẬT VI CHIẾT PHA RẮN MÀNG KIM RỖNG PHỦ TRONG

    Get PDF
    DETERMINATION OF THE BTEX GROUP AROMATIC HYDROCACBONS IN WATER AND IN AIR BY GC METHOD USING SOLID-PHASE DYNAMIC MICROEXTRACTION (SPDME) Solid-phase dynamic microextraction (SPDME) is a modified method of fiber solid-phase microextraction (SPME). The method involves the sorption of analytes onto a thin film of stationary phase, which is coated on inner surface of a syringe needle followed by desorption of analytes from a sample into a chromatographie injector for analysis. A great advantage of SPDME over fiber of SPME, the SPDME is impossible to damage mechanically. In addition, the volume of the stationary phase of SPDME needle is larger than that of SPME fiber many times. Relying on that, we can increase the amount of analyte and sensitivity of analytical method. The study on SPDME technique based on SPME is a new modification and contribution to improve sample preparation technique for chromatographic analysis. In this report, we present to make device for SPDME based on stationary phase of polymethylphenylsiloxane (OV-17) and veterinary syringe and study on the method of SPDME combined with the GC/FID and GC/MS for determination of the BTEX group aromatic hydrocacbons in water and in air

    Ứng dụng Fuzzy TOPSIS trong đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng

    Get PDF
    Lựa chọn nhà cung ứng là một trong những công tác quan trọng góp phần vào sự thành công trong quản trị chuỗi cung ứng của một doanh nghiệp. Để lựa chọn nhà cung ứng phù hợp, doanh nghiệp cần sử dụng các phương pháp đánh giá hệ thống và hiệu quả. Nghiên cứu này đề xuất sử dụng mô hình tích hợp Fuzzy-TOPSIS để đánh giá và xếp hạng các nhà cung ứng. Mô hình cho phép sử dụng đồng thời nhiều tiêu chí để đánh giá các nhà cung ứng trong môi trường bất định một cách khách quan. Một ví dụ tại Công ty TNHH Bao bì nhựa Thành Phú được áp dụng để minh họa cho mô hình đề xuất. Kết quả xếp hạng giúp doanh nghiệp lựa chọn được nhà cung ứng phù hợp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả chuỗi cung ứng

    NGHIÊN CỨU QUAN HỆ GIỮA TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI VÀ TÀI SẢN KHÁCH HÀNG: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HUẾ

    No full text
    Trong thời gian vừa qua trên địa bàn thành phố Huế, nhiều doanh nghiệp đã sử dụng truyền thông xã hội để nâng cao giá trị khách hàng. Nghiên cứu này thực hiện để đo lường tác động của truyền thông xã hội trong duy trì và nâng cao giá trị khách hàng thông qua Cảm nhận truyền thông xã hội, Tài sản giá trị, Tài sản quan hệ và Tài sản thương hiệu. Kết quả nghiên cứu cho rằng Cảm nhận truyền thông xã hội có tác động lớn đến Tài sản khách hàng, đặc biệt thông qua Tài sản thương hiệu. Tài sản quan hệ và Tài sản giá trị đều có tác động, nhưng mới mức độ thấp hơn

    NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ DỊCH CHUYỂN CHUỖI CUNG RAU. TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

    No full text
    Bài báo đã xây dựng được mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự dịch chuyển chuỗi cung rau với trường hợp nghiên cứu là tình Thừa Thiên Huế bao gồm: xu hướng tiêu thụ sản phẩm, xu hướng tiêu dùng, xu hướng sản xuất, toàn cầu hoá và chính sách của chính phủ. Kết quả phân tích hồi qui đã cho thấy biến xu hướng sản xuất có tác động lớn nhất đến sự dịch chuyển chuỗi cung rau ( hệ số β= 0,305) và toàn cầu hoá có tác động nhỏ nhất (hệ số β= 0,102). Dựa trên kết quả mô hình hồi qui, bài báo đã đề xuất một số giải pháp phân theo các nhóm nhân tố tác động để giúp cho quá trình dịch chuyển chuỗi cung đạt hiệu quả hơ

    THE RELATIONSHIP BETWEEN BANKING SERVICE QUALITY AND CUSTOMER SATISFACTION AT BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT - THUA THIEN HUE BRANCH

    No full text
    This study aims to identify the relationship between the service quality and customer satisfaction at Thua Thien Hue bank for agriculture and rural development (Agribank Hue) on the basis of a survey conducted from 229 customers of Agribank Hue. Adjusted SERVPERF model, exploratory factor analysis (EFA), and multiple regression are the principal data analysis methods in this study. The research result has shown that the quality of banking services is measured by six components which are shown, in order of importance, to have positive effects on customer satisfaction, including Assurance (ASS), Reliability about the service delivery process (RELI), Reliability about promise to customer (RELII), Tangibles (TAN), Responsiveness (RES), Empathy (EMP). Keywords: Relationship; Service quality; Satisfaction; Agribank Hu

    THE RELATIONSHIP BETWEEN BANKING SERVICE QUALITY AND CUSTOMER SATISFACTION AT BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT - THUA THIEN HUE BRANCH

    No full text
    This study aims to identify the relationship between the service quality and customer satisfaction at Thua Thien Hue bank for agriculture and rural development (Agribank Hue) on the basis of a survey conducted from 229 customers of Agribank Hue. Adjusted SERVPERF model, exploratory factor analysis (EFA), and multiple regression are the principal data analysis methods in this study. The research result has shown that the quality of banking services is measured by six components which are shown, in order of importance, to have positive effects on customer satisfaction, including Assurance (ASS), Reliability about the service delivery process (RELI), Reliability about promise to customer (RELII), Tangibles (TAN), Responsiveness (RES), Empathy (EMP). Keywords: Relationship; Service quality; Satisfaction; Agribank Hu

    MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG Ở CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ

    No full text
    Nghiên cứu này nhằm mục đích xem xét mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Thừa Thiên Huế (Agribank Huế) dựa trên số liệu điều tra 229 khách hàng của Agribank Huế. Thang đo SERVPERF có điều chỉnh được sử dụng, cùng với phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), và phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ ngân hàng được đo bằng 6 thành phần được thể hiện theo thứ tự tầm quan trọng ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của khách hàng, bao gồm: sự đảm bảo (ASS), sự tin cậy về quá trình cung cấp dịch vụ (RELI), sự tin cậy về lời hứa với khách hàng (RELII), phương tiện hữu hình (TAN), sự đáp ứng (RES), sự đồng cảm (EMP). Từ khóa: Mối quan hệ; Chất lượng dịch vụ; Sự hài lòng; Agribank Huế

    MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG Ở CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ

    No full text
    Nghiên cứu này nhằm mục đích xem xét mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Thừa Thiên Huế (Agribank Huế) dựa trên số liệu điều tra 229 khách hàng của Agribank Huế. Thang đo SERVPERF có điều chỉnh được sử dụng, cùng với phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), và phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ ngân hàng được đo bằng 6 thành phần được thể hiện theo thứ tự tầm quan trọng ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của khách hàng, bao gồm: sự đảm bảo (ASS), sự tin cậy về quá trình cung cấp dịch vụ (RELI), sự tin cậy về lời hứa với khách hàng (RELII), phương tiện hữu hình (TAN), sự đáp ứng (RES), sự đồng cảm (EMP). Từ khóa: Mối quan hệ; Chất lượng dịch vụ; Sự hài lòng; Agribank Huế

    A Study on Application of Deep Learning Into Building an Object Detector to Speed Up Retail Checkout

    Full text link
    Currently, there have not been many studies on applying deep learning to the field of goods checkout detection; most of them just point out the solution of using YOLO to track the change of number of items on shelves. This paper presents a solution to build a real-time object detector to speed up retail checkout progress. The author uses YOLOv4, TResNet and FAISS respectively in the stages of object detection, feature extraction, and image classification. Which makes it possible to add new item data without having to completely retrain the model compared to a YOLO-only solution. The detector has a camera mounted above the checkout table and a monitor to display the invoice information. Initial experiment results show that our detector has an average accuracy of 94.54%. Payment time is twice as Fast as barcode scanning. In addition, the author introduces the BRC, a dataset of retail checkout, which contributes to ameliorating the data shortage in the deep learning research community
    corecore