Phân loại một số mẫu lingzhi thương mại (Ganoderma spp.) tại Việt Nam theo mã vạch DNA dựa trên vùng đệm sao chép nội

Abstract

In Vietnam, lingzhi is mainly used for medicinal purposes with a high market value leading to the increasing production in recent years. However, the identification and classification of this fungus are inaccurate due mainly to morphological characteristics. In this study, the ITS-based DNA barcode was used to analyze the genetic composition of 10 commercial lingzhi genotypes collected from different regions across the country. The results show that there exists genetic diversity of 10 lingzhi samples. Based on Kimura 2-parameter model, the genetic distances among studied accessions range from 0.000 to 0.047. Seven of ten accessions were reclassified as G. lingzhi and three accessions were identified as G. lucidum. In addition, 19 nucleotide sites differed among fungal samples were also reported. There is a high potential of using ITS-based DNA barcode for the identification and classification as well as providing information on the genetic relationship between lingzhi varieties.Tại Việt Nam, nấm linh chi chủ yếu được sử dụng để làm thuốc. Loại nấm này có giá trị thị trường cao nên sản lượng tăng nhanh trong những năm gần đây. Tuy nhiên, việc xác định và phân loại loại nấm linh chi chủ yếu dựa vào đặc điểm hình thái dẫn tới độ chính xác chưa cao. Trong nghiên cứu này, mã vạch DNA dựa trên vùng đệm sao chép nội (ITS-based DNA barcode) được sử dụng để phân tích cấu trúc di truyền của 10 mẫu nấm linh chi thương mại được thu thập từ các khu vực khác nhau trên cả nước. Kết quả cho thấy có sự đa dạng di truyền của 10 mẫu nấm linh chi. Dựa vào phân tích theo mô hình Kimura 2- parameter, khoảng cách di truyền giữa các mẫu nấm dao động từ 0,000 đến 0,047. Bảy trong số mười mẫu nấm được xác định thuộc loài G. lingzhi và ba mẫu còn lại được xác định thuộc loài G. lucidum. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng tìm ra được 19 vị trí nucleotide khác nhau giữa các mẫu nấm. Mã vạch DNA dựa trên vùng đệm sao chép nội có triển vọng lớn trong việc nhận dạng và phân loại cũng như cung cấp thông tin về mối quan hệ di truyền giữa các giống nấm linh chi

    Similar works