100 research outputs found

    KHXH&NV: Hơn một thập kỷ tăng số lượng và chất lượng công bố quốc tế

    Get PDF
    Trong những năm gần đây, mặc dù lĩnh vực KHXH&NV của Việt Nam mới đang ở giai đoạn đầu của quá trình hội nhập về công bố quốc tế và xuất bản học thuật, nhưng các con số thống kê được vẫn rất đáng khích lệ

    Nghiên cứu bệnh vi khuẩn trên cá bóp (Rachycentron canadum) nuôi lồng ở tỉnh Kiên Giang

    Get PDF
    Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định một số bệnh vi khuẩn phổ biến trên cá bóp (Rachycentron canadum) nuôi lồng ở tỉnh Kiên Giang. Nghiên cứu đã thu thập và phân lập được 34 chủng vi khuẩn trên 75 mẫu cá bóp bệnh từ 36 lồng nuôi cá biển ở 4 đảo như: Phú Quốc, Kiên Hải (Nam Du), Kiên Lương (Hòn Nghệ) và Tiên Hải. Các chủng vi khuẩn được kiểm tra các đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hóa; trong đó định danh nhóm Vibrio sp. và Photobacterium sp. với kit API 20E, nhóm Streptococcus sp. với kit API 20 Strep kết hợp với phương pháp giải trình tự gen 16S rRNA. Kết quả ghi nhận tổng số 14 chủng vi khuẩn Vibrio alginolyticus và 9 chủng Photobacterium damselae được phân lập trên cá bóp bệnh xuất huyết, lở loét. Trong khi, 11 chủng Streptococcus iniae phân lập được trên cá bóp bệnh phù mắt. Kiểm tra kháng sinh đồ trên 24 chủngvi khuẩn (8 chủng của mỗi nhóm vi khuẩn) cho kết quả nhạy cao với doxycycline và florfenicol. Trong khi đó, hầu hết các chủng V. alginolyticus kháng với ampicillin, streptomycin và erythromycin. Tất cả các chủng S. iniae cho kết quả kháng với streptomycin và gentamicin và 5/8 (62,5%) số chủng này kháng với rifampicin. Nhóm vi khuẩn P. damselae cho kết quả nhạy đối với kháng sinh tetracycline, ampicillin, cefotaxime, erythromycin và rifampicin với tỉ lệ 50-90%

    Nghiên cứu hoạt hóa bùn đỏ bằng axit sulfuric và khảo sát khả năng hấp phụ Cr(VI)

    Get PDF
    In this study, the red mud from Alumina Tan Rai Plant (M0) is activated by 2 M H2SO4 solution with the ratio of liquid/solid was 1 ml/g (M1) and 2 ml/g (M2). SEM analysis demonstrated the similar morphologies of the three samples, but BET results showed an increase of specific surface area after acid activation. EDX analysis indicated the significantly decrease of the Al, Na and Si contains after activation. Adsorption characteristics of Cr(VI) on red mud surface were investigated in bath, changing various factors such as pH, contact time and Cr(VI) concentration. The results showed that adsorption capacity of activated red mud was much higher than raw red mud, the best removal efficiency obtained at pH 5.6, the adsorption approache the equilibrium after 60 minutes, and the Freundlich isotherm model fits well this process

    NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Cu2+ CỦA TRO BAY PHẢ LẠI BIẾN TÍNH

    Get PDF
    Tro bay Phả Lại (FA) được biến tính hóa học bằng dung dịch HCl và NaOH 2M ở 50 oC trong 24 giờ. Kết quả cho thấy tro bay biến tính bằng NaOH (FA-NaOH) có diện tích bề mặt riêng và thể tích lỗ xốp lớn hơn rất nhiều so với tro bay thô và tro bay biến tính bằng HCl (FA-HCl). Đồng thời ảnh FE-SEM cũng chứng tỏ sau khi biến tính bằng NaOH, những hạt tro bay với hình dạng cầu, trơn nhẵn đã trở nên nhám, sần sùi, điều này không quan sát thấy trong trường hợp FA-HCl. Kết quả nghiên cứu khả năng hấp phụ cation Cu2+ trong nước đã chỉ ra rằng FA-NaOH có hiệu suất tách loại tăng lên đáng kể, với dung dịch chứa 300 mg/L Cu2+, giá trị này tăng từ 1,05 % lên tới 82,05 %. Khả năng hấp phụ tăng theo pH dung dịch và đạt cân bằng rất nhanh, chỉ sau 15 phút. Các số liệu hấp phụ Cu2+ trên vật liệu FA-NaOH tuân theo mô hình đẳng nhiệt Langmuir, dung lượng hấp phụ cực đại đạt 80 mg/g

    Xác định thành phần và tỷ lệ phối trộn trong sản xuất trà hòa tan catechin

    Get PDF
    Catechin là một hợp chất quan trọng được chiết xuất từ lá trà xanh (Camellia sinensis), có khả năng phòng ngừa và điều trị một số bệnh ung thư, bệnh tim mạch, bệnh cao huyết áp, bệnh đường ruột, bệnh răng miệng và có tác dụng làm chậm quá trình lão hoá và gia tăng tuổi thọ. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm khảo sát, đánh giá một số điều kiện phối trộn tạo sản phẩm trà hòa tan từ catechin. Kết quả tách chiết cao catechin và cỏ ngọt ở điều kiện gia nhiệt 80oC trong 1 giờ sử dụng dung môi là nước thu được hiệu suất lần lượt là 30,91% và 31,76%. Hàm lượng polyphenol tổng trong mẫu cao chiết catechin đạt 327,47 mg GAE/g cao chiết. Hàm lượng catechin tổng của mẫu cao chiết catechin là 537,65 mg/g GAE. Công thức phối trộn của sản phẩm trà hòa tan cho điểm đánh giá cảm quan cao nhất với tỷ lệ phối trộn giữa cao catechin: cao cỏ ngọt : maltodextrin là 2:1:27. Nồng độ chất khô sử dụng trong quá trình sấy phun cho hiệu suất thu hồi cao nhất (83,20%) và chất lượng sản phẩm không đổi là 15%. Sản phẩm trà hòa tan catechin đạt tiêu chuẩn chất lượng, các chỉ tiêu phân tích sản phẩm đều nằm trong khoảng giới hạn cho phép dựa trên các TCVN hiện hành

    MộT Số BIệN PHáP Xử Lý NGọN Và Lá MíA (SACCHARUM OFFICINARUM) Để CảI TIếN MứC TIÊU HóA LàM THứC ĂN GIA SúC

    Get PDF
    Thí nghiệm xác định khả năng dự trữ, hàm lượng dưỡng chất và mức phân giải vật chất khô bằng phương pháp in sacco được tiến hành trên lá mía và ngọn mía. Lá mía được ủ với 3% mật đường (LM3), 4% urea (LM4) và 4% urea 3% mật đường (LMU43) và ngọn mía ủ với 3% mật đường (NM3); 4% urea (NU4) và không có chất phụ gia, lặp lại 3 lần để đánh giá nồng độ pH, hàm lượng vật chất khô (DM), protein thô (CP), xơ trung tính (NDF), xơ acid (ADF)  và mức phân giải in sacco của vật chất khô qua các thời điểm 0, 7, 14, 30, 45, 60 ngày

    NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT HẠT NANO HỢP KIM RỖNG MPt (M=Co VÀ Fe) CHO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG TRONG PIN NHIÊN LIỆU

    Get PDF
    Hollow alloy nanomaterials have been extensively studied in the recent years, especially in the fields of catalysis and biomedicine due to their advanced properties. In the fuel cell applications, hollow alloy nanomaterials formed between transition metals such as Co, Fe or Ni and Pt have attracted a great interest as effective catalysts for their low cost, high catalytic activity and performance stability. In this paper, we present a facile synthetic method for the preparation of CoPt and FePt hollow alloy nanoparticles with controllable size. Here, the particle size (perimeter size) could be tuned from 17 đến 70 nm by changing the length and concentration of polymer. The obtained nanoparticles have been characterised by Transmission electron microscope (TEM), X-ray diffraction (XRD) and Energy dispersive X-ray spectroscopy (EDS)

    Kaempferol, quercetin và dẫn xuất diglycosid của chúng tách từ lá chay bắc bộ (Artocarpus tonkinensis)

    Get PDF
    The present study reported the isolation and identification of five flavonols named kaempferol, kaempferol 3-rutinoside, kaempferol 3-neohesperidoside, quercetin-3-O-b-D-glucopyranoside and quercetin 3-rutinoside from the leaves of Artocarpus tonkinensis A. Chev. ex  Gagnep. Their structures were identified by combination of spectroscopic methods (NMR, HR-ESI-MS) and comparison with reported data. Three flavonol glycosides kaempferol 3-rutinoside, kaempferol 3-neohesperidoside and quercetin 3-rutinoside were found for the first time in the genus Artocarpus J.R. Forst. G. Forst. Keywords. Artocarpus tonkinensis; astragalin; kaempferol 3-rutinoside; kaempferol 3-neohesperidoside; quercetin 3-rutinoside

    MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT PLIOCEN - ĐỆ TỨ, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH KHU VỰC MIỀN TRUNG VÀ ĐÔNG NAM THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM

    Get PDF
    Characteristics of Pliocene - Quaternary geology and Geoengineering in the Center and Southeast parts of Continental Shelf of VietnamVietnam has a large continental shelf with complicated geological characteristics. The study of the Pliocene-Quaternary sediments is very important for understanding the shallow geological characteristics, potential of mineralresources, as well as the evaluation of offshore construction sites conditions. By the combination of HRS, 2-D, 3-Dseismic and other geological methods, the detailed investigating results of the Pliocene - Quaternary formations in the Center and Southeast parts of continental shelf of Vietnam have been obtained.In this paper, the authors present the research results of establishing the structural maps, determining thesedimentary system tracts and sequences, the relationship between sedimentary cycles, sea level change and tectonicmovement, facial-paleogeographic characteristics, geological development history and characteristics of engineering geology Pliocene - Quaternary
    corecore