2 research outputs found

    Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết trái bụp giấm (Hibiscus sabdariffa L.)

    Get PDF
    Thí nghiệm được thực hiện nhằm khảo sát hàm lượng của một số hợp chất phổ biến có trong dịch cao chiết trái bụp giấm (Hibiscus sabdariffa L.), khả năng kháng oxy hóa, kháng khuẩn và kháng nấm của dịch cao chiết. Bằng phương pháp quang phổ, hàm lượng các hợp chất phenolic tổng và flavonoid tổng có trong cao chiết từ trái bụp giấm được xác định lần lượt là 378,09 và 1473,00 mg/g TLK, cho thấy có sự khác biệt rõ rệt giữa hàm lượng hai hợp chất. Khả năng kháng oxy hóa cũng được khảo sát dựa vào khả năng trung hòa gốc tự do DPPH (1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl) (EC50= 465,75 µg/mL) và khử sắt (EC50= 259,24 µg/mL). Đồng thời, cao chiết từ trái bụp giấm cho thấy khả năng kháng các chủng vi sinh vật Bacillus subtilis, B. cereus ATCC10876, Staphylococcus aureus ATCC25923, Listeria innocua ATCC33090, Pseudomonas aeruginosa ATCC27853, Salmonella sp. và Escherichia coli ATCC25922 với nồng độ ức chế tối thiểu dao động từ khoảng 16 - 32 mg/mL. Ngoài ra khả năng kháng chủng nấm mốc Aspergillus niger ATCC6275 cũng ghi nhận được kết quả tương tự

    Nghiên cứu quy trình chiết tách polyphenol có hoạt tính chống oxy hóa từ lá hồng sim (Rhodomryrtus tomentosa)-Phú Quốc

    Get PDF
    Nghiên cứu này, sự tối ưu hóa đa biến trong quá trình chiết tách polyphenol từ lá hồng sim với sự hỗ trợ của phương pháp đáp ứng bề mặt. Các thông số về nồng độ ethanol, nhiệt độ chiết tách, thời gian chiết tách và tỷ lệ nguyên liệu/dung môi đã được tối ưu hóa. Theo các mô hình, điều kiện chiết tách tối ưu là: ethanol 90%, thời gian chiết tách 22 giờ, nhiệt độ chiết tách 59oC và tỷ lệ nguyên liệu/dung môi là 1/20 (g/mL). Trong các điều kiện tối ưu, hàm lượng polyphenol chiết tách từ lá Hồng sim là 410,45±2,49 mg GAE/g cao chiết, phù hợp với giá trị dự đoán (409,62 mg GAE/g cao chiết). Cao tối ưu của lá hồng sim có khả năng trung hòa gốc tự do 2,2-diphenyl-1-picryl-hydrazyl (EC50=11,79 µg/mL). Do đó, lá hồng sim có thể được sử dụng như một nguồn polyphenol tự nhiên mới có các ứng dụng tiềm tàng như chất chống oxy hóa trong ngành công nghiệp dược phẩm
    corecore