92 research outputs found

    Hệ thống phát hiện xâm nhập hai tầng cho các mạng IoT sử dụng máy học

    Get PDF
    Do sự phổ biến ngày càng tăng và thiếu các tiêu chuẩn bảo mật, các thiết bị Internet of Things (IoT) đã trở thành mục tiêu của các hoạt động độc hại như xâm nhập mạng và tấn công DoS. Với mục đích cung cấp một giải pháp an ninh cho các thiết bị IoT, một hệ thống phát hiện xâm nhập hai tầng áp dụng các mô hình máy học được giới thiệu trong bài viết này. Tầng thứ nhất của giải pháp là một mô hình phân loại nhị phân gọn nhẹ, được cài đặt trên gateway của các nhánh mạng IoT để phát hiện các hành vi độc hại trong thời gian thực. Tầng thứ hai là một mô hình phân loại đa lớp, được triển khai trên máy chủ đám mây để xác định loại cụ thể các hoạt động độc hại xảy ra trên nhiều nhánh mạng cùng lúc. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng giải pháp được đề xuất hoạt động hiệu quả, có thể phát hiện các hành vi tấn công sử dụng các tham số tùy biến hiệu quả hơn so với công cụ IDS truyền thống Snort

    ỨNG DỤNG MẠNG NƠ-RON NHÂN TẠO ĐỂ ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI TIẾNG VIỆT

    Get PDF
    Bài báo đề cập đến một giải pháp ứng dụng mạng nơ-ron nhân tạo (Artificial neural networks) để điều khiển thiết bị bằng giọng nói tiếng Việt. Phép biến đổi Fourier thời gian ngắn - STFT (Short time Fourier Transform) được áp dụng để trích các đặc trưng cơ bản của tín hiệu tiếng nói. Một mạng nơ-ron nhân tạo được huấn luyện để nhận dạng giọng nói tiếng Việt của bất kỳ người nào, khi họ đọc một trong bốn từ lệnh ?Trái?, ?Phải?, ?Tới? và ?Lui? (áp dụng để điều khiển robot). Kết quả nghiên cứu được kiểm chứng thông qua việc điều khiển từ xa một xe vô tuyến. éộ chính xác được ước lượng xấp xi? 90% và khả năng mở rộng tập lệnh điều khiển là rất cao

    Nghiên cứu tổng hợp và đặc trưng xúc tác MgO, Co/SiO2 trong phản ứng Fischer-Tropsch ở áp suất thường

    Get PDF
    The catalyst samples MgO, 25 %Co/SiO2 with different content of  MgO have been prepared by incipient wetness impregnation method using Mg(NO3)2 solution and 25 %Co/SiO2 support. The catalyst was characterized by XRD, BET, TPD CO and TPR-H2 methods and atalytic activity was determined by Fischer-Tropsch synthesis reaction at ambient pressure. The obtained results show that the catalyst has the highest metal dispersal degree and reaction over this catalyst gave a higher C5+ product distribution than that of  25 %Co/SiO2

    Chế tạo và khảo sát tính chất của vật liệu compozit PVC/hỗn hợp than đen và tro bay biến tính

    Get PDF
    In this paper, fly ash was modified by stearic acid and mixed with carbon black N330 (CB) in order to prepare PVC/MFA/CB composites (total amount of MFA and CB is 10 wt% in comparison with PVC weight). The effect of CB loading on the morphology, melt viscosity, mechanical and electrical properties of PVC/MFA/CB composites were studied. It was found that CB improved processing ability, tensile strength, and elongation at break of the PVC/MFA composites. If the ratio of CB/MFA in the PVC/MFA/CB composites is 50/50, the torque of PVC/MFA/CB composites decreased 16 % and elongation at break increased 11 %. Dielectric loss was decrease meanwhile dielectric constant, AC resistivity and breakdown voltage (dielectric strength) of the PVC/MFA/CB composites were increase as raising CB content. Keywords. Polyvinylchlorua, PVC composite, carbon black N330, fly ash, dielectric constant, melt viscosity

    NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT HẠT NANO HỢP KIM RỖNG MPt (M=Co VÀ Fe) CHO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG TRONG PIN NHIÊN LIỆU

    Get PDF
    Hollow alloy nanomaterials have been extensively studied in the recent years, especially in the fields of catalysis and biomedicine due to their advanced properties. In the fuel cell applications, hollow alloy nanomaterials formed between transition metals such as Co, Fe or Ni and Pt have attracted a great interest as effective catalysts for their low cost, high catalytic activity and performance stability. In this paper, we present a facile synthetic method for the preparation of CoPt and FePt hollow alloy nanoparticles with controllable size. Here, the particle size (perimeter size) could be tuned from 17 đến 70 nm by changing the length and concentration of polymer. The obtained nanoparticles have been characterised by Transmission electron microscope (TEM), X-ray diffraction (XRD) and Energy dispersive X-ray spectroscopy (EDS)

    Giải pháp phân loại bài báo khoa học bằng kĩ thuật máy học

    Get PDF
    Nghiên cứu khoa học là một phần không thể thiếu trong các trường đại học, viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm và cả các công ty lớn. Kết quả của các công trình nghiên cứu khoa học thường được trình bày dưới dạng các bài báo được gửi đến các tạp chí, hội thảo. Tuy nhiên, các hệ thống nhận bài của các tạp chí lớn có rất nhiều chủ đề như Hiệp hội quốc tế về nghiên cứu, giáo dục ngành khoa học máy tính ACM có hơn 2.000 chủ đề, do vậy các tác giả và ban biên tập mất khá nhiều thời gian khi xác định một bài viết thuộc nhóm chủ đề nào trước khi nộp bài cho các tạp chí, hội thảo. Bài viết này đề xuất giải pháp tự động rút trích thông tin và phân loại một bài báo khoa học vào chủ đề nào đó. Dữ liệu vào sẽ được tiền xử lý, rút trích, véc-tơ hóa và phân loại bằng kỹ thuật máy học. Thực nghiệm được xây dựng trên tập dữ liệu là các bài báo khoa học đã được gửi đăng trên Tạp chí khoa học của Trường Đại học Cần Thơ. Các kỹ thuật máy học véc-tơ hỗ trợ (SVM), Bayes thơ ngây (Naïve Bayes), và k-láng giềng gần nhất (kNN) đã được sử dụng để so sánh nhằm tìm ra kết quả tốt nhất. Kết quả thực nghiệm cho thấy kỹ thuật SVM đã cho độ chính xác > 91%, rất khả thi cho việc xây dựng hệ thống tự động phân loại bài báo khoa học

    Động vật không xương sống

    No full text
    195 tr. ; 27 cm

    Động vật học không xương sống. t.I

    No full text
    195 tr. ; 26 cm
    corecore