152 research outputs found

    THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG CHO SỰ VẬN HÀNH TỰ CHỦ CỦA HỆ THỐNG ĐẠI HỌC

    Get PDF
    Để cơ cấu ra quyết sách của trường đại học đáp ứng nhanh chóng, linh hoạt các nhu cầu và cơ hội mới xuất hiện, Nhà nước cần thiết lập môi trường cho sự vận hành quản lý lấy trường đại học làm trung tâm. Môi trường do Nhà nước đảm bảo dựa trên nguyên lý quản lý phát huy tính chủ động, sáng tạo, nâng cao trách nhiệm pháp lý và xã hội của trường đại học. Nó đồng hành cùng các thể chế trao quyền tự chủ được Nhà nước đặt định. Giải pháp vấn đề liên quan đến phương thức phân định hoạt động từng cấp, tăng cường tính cạnh tranh và cam kết, hoàn thiện thể chế tự quản và kiểm soát, thực thi chính sách đòn bẩy,  vận dụng các nguyên lý linh hoạt và cả sự thống nhất nhận thức tự chủ.     

    NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SỐ TỐC ĐỘ QUAY CNC THEO PHƯƠNG PHÁP TÍCH HỢP HAI MẠCH VÒNG

    Get PDF
    Bài báo này trình bầy kết quả nghiên cứu, thiết kế và chế tạo hệ thống điều khiển số tốc độ quay CNC theo phương pháp tích hợp hai mạch vòng, điều khiển âm điện áp phần ứng và dương dòng điện động cơ DC Servo, dùng thuật toán PID, các vi điều khiển PIC 18F4550, PIC 16F877A. Chương trình điều khiển tốc độ hai trục quay được truyền từ máy tính nhờ truyền thông USB tới mạch Master và Slave. Hệ thống này đảm bảo điều chỉnh tốc độ quay ổn định do thay đổi tải khi cắt gọt vật liệu trong quá trình gia công trên các máy CNC. Với thành công của kết quả nghiên cứu, tạo ra khả năng hoàn chỉnh thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển số dạng mô hình công nghiệp, dùng để tích hợp trong máy gia công cơ khí CNC

    KHẢ NĂNG NITRIT HÓA AMONI CỦA CHỦNG VI KHUẨN PSEUDOMOONAS AERUGINOSA HT1 PHÂN LẬP TỪ NƯỚC THẢI SAU BIOGAS CỦA TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN Ở HÀ TĨNH

    Get PDF
    Tóm tắt: Vi khuẩn oxi hóa amoni có một vai trò quan trọng trong chuyển hóa amoni thành nitrit tạo điều kiện cho quá trình nitrat hóa và phản nitrat diễn ra trong công nghệ xử lý nước thải. Mục đích của nghiên cứu này là phân lập các chủng vi khuẩn có khả năng nitrit hóa amoni từ nước thải chăn nuôi lợn sử dụng phương pháp dãy ống nghiệm pha loãng và định danh vi khuẩn bằng phương pháp sinh học phân tử.  Sự chuyển hóa amoni trong các thử nghiệm được phân tích theo phương pháp quang phổ. Trong nghiên cứu này, chủng Pseudomonas aeruginosa HT1 được phân lập từ nước thải sau biogas của trang trại chăn nuôi lợn tập trung tại Hà Tĩnh có khả năng chuyển hóa amoni với nồng độ lên đến 545 mg/L. Tuy nhiên, chủng vi khuẩn này chuyển hóa amoni với nồng độ tối ưu là từ 50 mg/L trở xuống và nồng độ này được chuyển hóa hoàn toàn sau 4 ngày nuôi cấy. Sự chuyển hóa amoni của chủng Pseudomonas aeruginosa HT1 diễn ra trong cả điều kiện nuôi cấy có nồng độ oxy từ 0,1 đến 7,0 mg/L. Hoạt động chuyển hóa amoni bởi chủng vi khuẩn này vẫn diễn ra trong môi trường muối mặn 3%. Chủng Pseudomonas aeruginosa HT1 có khả năng sinh trưởng trong môi trường có pH từ 6,0 đến 8,0 và thuộc nhóm vi khuẩn ưa ấm với nhiệt độ phát triển tốt nhất trong khoảng 30–37 °C.Từ khóa: Pseudomonas aeruginosa; nitrit hóa; vi khuẩn oxi hóa amon

    Phát triển phương pháp ELISA khảo sát nhiễm Streptococcus suis sử dụng kháng nguyên protein bề mặt 1 (Surface Antigen One)

    Get PDF
    Streptococcus suis (S. suis) is one of the most important pathogens to cause acute bacterial meningitis in Viet Nam and other Asia countries including Thailand and Hongkong. We investigated the potential of using ELISA with the SAO protein as antigen to detect for S. suis specific sero positive. An SAO specific antibody collected from hyperimmunised rabbits was employed to develop the prototype ELISA. S. suis and other bacterial pathogens were used to validate the sensitivity and specificity of this method. This prototype ELISA was validated using serum samples collected from meningitis patients to evaluate its application in sero surveillance. The prototype ELISA protocol included a 0.1mg/well concentration of the cloned and purified SAO-M antigen; the primary antibody, anti SAO-M protein, and secondary antibody were used at the dilution of 1:500 and 1:10000, respectively.  Rabbit antisera contained specific SAO-M antibody with 100% specificity and titer of 1:16000.  Validating the prototype ELISA using serum samples collected from patients infected with S. suis and other common pathogens for bacterial meningitis in Vietnam showed the specificity of 95% and sensitivity of 90%. Our current results confirmed the initial success in developing the prototype ELISA in diagnosis for S. suis infections and the potential for its future application.Streptococcus suis (S. suis) là một trong những tác nhân gây bệnh quan trọng nhất trong viêm màng não mủ cấp trên người lớn tại Việt Nam và một số nước châu Á như Thái Lan, Hong Kong. Chúng tôi khảo sát khả năng phát triển phương pháp ELISA chẩn đoán đặc hiệu sử dụng protein bề mặt của S. suis SAO làm kháng nguyên. Kháng thể kháng protein SAO được sản xuất trên mô hình thỏ nhằm mục đích sử dụng trong xây dựng qui trình ELISA kiểu mẫu. S. suis và các tác nhân vi trùng khác được dùng trong phản ứng ELISA để xác định độ đặc hiệu và độ nhạy của qui trình. Nhằm đánh giá khả năng ứng dụng trong khảo sát huyết thanh học trên người, qui trình ELISA được đánh giá hiệu quả với mẫu huyết thanh của bệnh nhân. Qui trình ELISA kiểu mẫu được xác định với nồng độ kháng nguyên SAO-M phủ giếng tối ưu là 0.1mg/giếng, nồng độ pha loãng của huyết thanh thỏ chứa kháng thể kháng SAO-M  và của kháng thể thứ cấp lần lượt là 1:500 và 1:10000. Huyết thanh thỏ chứa kháng thể kháng SAO-M có độ đặc hiệu 100%với hiệu giá kháng thể là 1:16000. Qui trình ELISA kiểu mẫu có độ đặc hiệu 95%  và độ nhạy 90% khi thử nghiệm trên huyết thanh người được xác định nhiễm với S. suis hay với các tác nhân phổ biến khác gây bệnh viêm màng não mủ tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu khẳng định thành công bước đầu trong việc xây dựng qui trình ELISA chẩn đoán nhiễm S. suis, và cho thấy tiềm năng ứng dụng trong tương lai

    CÁC HỢP CHẤT PHENYLPROPANOID GLUCOSIDE TỪ CÂY BẠCH ĐỒNG NỮ CLERODENDRUM PHILIPINUM SCHAUER

    Get PDF
    SUMMARYFrom the methanolic extract of the roots of Clerodendrum philipinum four phenylpropanoid glucosides were isolated by various chromatography methods. Their structures were identified as clerodenoside A (1), martynoside (2), acteoside (3), and isoacteoside (4) by means of spectroscopic methods including 1D-, 2D-NMR, and MS in comparison with previous literature data. Compounds 2-4 were found for the first time from the Crolerodendrum species.Keywords: Clerodendrum philipinum, phenylpropanoid glucosideSUMMARYFrom the methanolic extract of the roots of Clerodendrum philipinum four phenylpropanoid glucosides were isolated by various chromatography methods. Their structures were identified as clerodenoside A (1), martynoside (2), acteoside (3), and isoacteoside (4) by means of spectroscopic methods including 1D-, 2D-NMR, and MS in comparison with previous literature data. Compounds 2-4 were found for the first time from the Crolerodendrum species.Keywords: Clerodendrum philipinum, phenylpropanoid glucosid

    ĐIỂM LẠI CÁC NGHIÊN CỨU HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC MỘT SỐ LOÀI SINH VẬT BIỂN VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2012

    Get PDF
    Nghiên cứu về hoá học các hợp chất  thiên nhiên biển ở Việt Nam được coi  là một  trong những hướng nghiên cứu quan  trọng  trong  thế kỉ  thứ 21.Tổng quan này đề cập đến những kết quả nghiên cứu gần đây của nhóm nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số nhóm sinh vật biển ở Việt Nam bao gồm: nhóm hải miên, nhóm san hô mềm và nhóm da gai. Các hợp chất thuộc lớp saponin, steroid, diterpene, glycolipid, và một số hợp chất khác đã được phân lập và xác định cấu trúc. Trong số các hợp chất thu được, có những hợp chất thể hiện hoạt tính gây độc tế bào trên một số dòng tế bào ung thư thử nghiệm, kháng sinh. Ngoài ra, một số hợp chất còn được đánh giá khả năng kháng viêm, chống  loãng xương và chống ô xy hóa. Những  thành  quả  nghiên  cứu  này  đóng  góp  rất  lớn  vào  kho  tàng  hóa học  các hợp  chất  thiên nhiên biển trên thế giới. Trên cơ sở những kết quả thu được, một số sản phẩm đã được triển khai phục vụ chăm sóc sức khoẻ cộng đồng
    corecore