1,327 research outputs found

    PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG ẤN PHẨM KHOA HỌC XU HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG NGHIÊN CỨU LEAN TẠI VIỆT NAM

    Get PDF
    This paper develops a bibliometric, empirical study about Lean in Vietnam and globally to identify the state of the art and the agenda for future research in Vietnam related to Lean approach. The results show that there is still room for improvement regarding Lean leadership, lean innovation, and lean in the supply chain.Bài viết phát triển nghiên cứu thực nghiệm định lượng ấn phẩm khoa học về quản trị tinh gọn (LEAN) ở Việt Nam và trên thế giới nhằm xác định tình trạng hiện tại và hướng nghiên cứu trong tương lai trong bối cảnh Việt Nam về LEAN. Kết quả cho thấy vẫn còn khoảng trống nghiên cứu liên quan đến lãnh đạo tinh gọn, đổi mới tinh gọn và tinh gọn trong chuỗi cung ứng

    PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG SỐ ĐỘNG HỌC CƠ CẤU TRONG GIA CÔNG CHÍNH XÁC BỀ MẶT CHI TIẾT QUANG

    Get PDF
    This  paper  presents  numerical  simulation method  of  the  kinetics  structure  used  in  optical surface  parts  precision  grinding  machine.  From  the  research,  a  numerical  simulation  program system of relative position, velocity and acceleration of the contrivance disk and grinding disc has been  set  up,  as well  as  the  animation  of  these mechanisms  in  the  optical  parts  surface  precise knuckle-lever  grinding  machines  has  been  created.  This  program  system  is  used  to  study  the kinematic  adjustment  programs  in  processing  precise  optical  surface  parts  with  knuckle-lever grinding  machines  and  also  can  be  valuable  for  the  study  of  the  kinematic  knuckle-lever mechanism used in the other mechanical processing machines. The research covers problems that have not been adequately studied in published document

    Sự tính toán obitan phân tử của phản ứng axit fulminic với phân tử hidro florua (HCNO+HF)

    Get PDF
    A theoretical investigation of the HCNO + HF reaction, which is carried out by means of B3LYP/6-311G(d,p) + ZPVE computational method to determine a set of reasonable pathways. The potential energy surface for this system shows that there are nine different product pathways: PR1 (H2+FCNO), PR2 (FCN+H2O), PR3 (CH2F+NO), PR4 (HCNO_cy+HF), PR5 (HCN+HOF), PR6 (FCO+NH2), PR7 (OCNF+H2), PR8 (CO+NH2F) and PR9 (OCNH+HF). The results indicate that PR2 (FCN+H2O), PR9 (OCNH+HF) are the major product channels with minor contributions from PR8 (CO+NH2F) whereas the other channels for PR1 (H2+FCNO), PR3 (CH2F+NO), PR4 (HCNO_cy+HF), PR5 (HCN+HOF), PR6 (FCO+NH2), PR7 (OCNF+H2) are less favorable. Our study would be contributing to understand more about the reaction mechanisms of the HF with fulminic acid which is one of the important intermediates in the atmosphere and combustion chemistry

    Phân tích phổ mật độ của tín hiệu nhiễu điện hóa trong ăn mòn đều thép cacbon thấp

    Get PDF
    One of modern approachs to analyze a random signal characteristics of electrochemical noise is estimated spectral power density and energy density of it, which is the energy distribution of the signal in the frequency domain. The analysis of the fluctuation spectrum electrode potential or electrochemical current appear in an electrochemical is an interesting development technique is concerned to monitor the beginnings and endings of a general corrosion. One of useful tools are the algorithm fast Fourier transform (FFT) and wavelet analysis (Wt)... have been applied spectral analysis of the electrochemical noise in the study of corrosion. This report presents the results of analysis of the electrochemical noise signal of the corrosive process through energy spectral density (ESD) and power spectral density (PSD) of current electrochemical noise. Corrosion process was studied by mild carbon steel electrodes in the 1 N H2SO4 and 0.1 M citric acid (C6H8O7) solutions in ambient conditions

    NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SỐ TỐC ĐỘ QUAY CNC THEO PHƯƠNG PHÁP TÍCH HỢP HAI MẠCH VÒNG

    Get PDF
    Bài báo này trình bầy kết quả nghiên cứu, thiết kế và chế tạo hệ thống điều khiển số tốc độ quay CNC theo phương pháp tích hợp hai mạch vòng, điều khiển âm điện áp phần ứng và dương dòng điện động cơ DC Servo, dùng thuật toán PID, các vi điều khiển PIC 18F4550, PIC 16F877A. Chương trình điều khiển tốc độ hai trục quay được truyền từ máy tính nhờ truyền thông USB tới mạch Master và Slave. Hệ thống này đảm bảo điều chỉnh tốc độ quay ổn định do thay đổi tải khi cắt gọt vật liệu trong quá trình gia công trên các máy CNC. Với thành công của kết quả nghiên cứu, tạo ra khả năng hoàn chỉnh thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển số dạng mô hình công nghiệp, dùng để tích hợp trong máy gia công cơ khí CNC

    NGHIÊN CỨU THU HỒI PROTEIN TỪ VỎ ĐẦU TÔM TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CHITIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN HÓA

    Get PDF
    Trong công trình này đã nghiên cứu chi tiết động học của quá trình chiết rút (hòa tan) protein khi tách chiết chitin từ vỏ tôm bằng phương pháp điện hóa. Các kết quả thí nghiệm cho thấy phần lớn protein trong vỏ tôm được chiết rút trong khoang catod[u1] trong lần điện phân thứ nhất; hàm lượng protein trong khoang catod[u2] tăng liên tục trong quá trình điện phân, ít phụ thuộc vào nồng độ chất điện li NaCl và tỉ lệ tuyến tính với lượng nguyên liệu vỏ tôm sử dụng cho điện phân. Hơn nữa, hàm lượng protein trong khoang catod[u3] còn tăng lên khoảng 1,5 lần khi đun cách thủy dung dịch catolite[u4] cùng với vỏ tôm ở 85 ± 5 oC 30 trong [u5] phút sau mỗi lần điện phân. Từ các kết quả nghiên cứu nhận được đã đưa ra được một quy trình đơn giản chiết rút và thu nhận chế phẩm protein trong quá trình sản xuất chitin từ vỏ tôm để phục vụ cho các mục đích dinh dưỡng khác nhau. [u1]catot [u2]như [u2] [u3]như [u2] [u4]catot [u5]trong 30

    Static bending analylis of FGM plates based on the meshless method and simple first-order shear deformation theory

    Get PDF
    This paper presents a new numerical model for analysing static bending of Functionally Graded Material (FGM)plates which material properties vary through the thickness. This model employed the mesh-free method with Moving Kriging (MK) interpolation with the simple first-order shear deformation(S-FSD) theory. Numerical examples are solved and the results are compared with reference solutions to confirm the accuracy of the proposed method

    Nghiên cứu ứng dụng phân tích dữ liệu trong quản trị rủi ro tài chính tại các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

    Get PDF
    Bài viết xác định các yếu tố có tác động lớn tới rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam dựa trên phương pháp chọn biến LASSO và xây dựng mô hình học máy dự báo rủi ro tài chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mô hình LASSO đã xác định 5 chỉ số tài chính ảnh hưởng đến rủi ro tài chính mà các doanh nghiệp rủi ro gặp phải trong suốt 5 năm (2017-2021) gồm: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn (Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn); Số vòng quay tổng tài sản (Doanh thu thuần/Tổng tài sản); ROA (Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản); Tỷ lệ Nợ dài hạn trên Tổng tài sản; Tỷ lệ Nợ ngắn hạn trên Tổng nợ phải trả. Mạng nơron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) cho thấy, Hiệu quả cao nhất trong việc dự đoán tình hình rủi ro tài chính. Từ đó, đề xuất một số giải pháp và chính sách cho các doanh nghiệp. [By LASSO variable selection method and machine learning to predict financial risk, the paper aims to discover factors that have a major impact on financial risk in manufacturing enterprises listed on the Vietnamese stock exchange. Research results indicates that the LASSO model identifies 5 financial indicators affecting financial risks which risky businesses faced during 5 years (2017-2021), they are Short-term solvency ratio (Short-term assets/Short-term liabilities); Total asset turnover (Net revenue/Total assets); ROA (Profit after tax/Total assets); Long-term debt to total asset ratio; Short-term debt to total debt ratio. Artificial Neural Network (ANN) shows the highest efficiency in predicting financial risk. From those finding, the paper proposes some solutions and policies for businesses.

    Ứng dụng Fuzzy TOPSIS trong đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng

    Get PDF
    Lựa chọn nhà cung ứng là một trong những công tác quan trọng góp phần vào sự thành công trong quản trị chuỗi cung ứng của một doanh nghiệp. Để lựa chọn nhà cung ứng phù hợp, doanh nghiệp cần sử dụng các phương pháp đánh giá hệ thống và hiệu quả. Nghiên cứu này đề xuất sử dụng mô hình tích hợp Fuzzy-TOPSIS để đánh giá và xếp hạng các nhà cung ứng. Mô hình cho phép sử dụng đồng thời nhiều tiêu chí để đánh giá các nhà cung ứng trong môi trường bất định một cách khách quan. Một ví dụ tại Công ty TNHH Bao bì nhựa Thành Phú được áp dụng để minh họa cho mô hình đề xuất. Kết quả xếp hạng giúp doanh nghiệp lựa chọn được nhà cung ứng phù hợp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả chuỗi cung ứng

    CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH TIẾP TỤC SỬ DỤNG GAS PETROLIMEX CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ

    Get PDF
    Tóm tắt: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phát triển và kiểm định mô hình nghiên cứu liên quan đến các nhân tố tác động đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân ở thành phố Đông Hà. Để phân tích vấn đề này, nghiên cứu tiến hành điều tra bảng hỏi theo phương pháp ngẫu nhiên nhiều giai đoạn, với mẫu là 177 người dân đang sử dụng gas Petrolimex trên địa bàn. Phương pháp phân tích hồi quy được sử dụng nhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả chỉ ra rằng: có 6 nhóm nhân tố ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của khách hàng, trong đó, cảm nhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm (CN) và quan tâm đến môi trường (MT) là hai nhóm nhân tố quan trọng nhất. Ngược lại, thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm (TD) và nhận thức kiểm soát hành vi (KS) có tác động ít nhất lên ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người tiêu dùng.Từ khóa: ý định tiếp tục sử dụng, người tiêu dùng, gas Petrolimex, Đông H
    corecore