75 research outputs found

    Tính chất điện tử của hexagonal chromium nitride

    Get PDF
    Trong nghiên cứu này, phương pháp gần đúng liên kết mạnh (TB) được sử dụng để xây dựng mô hình Hamiltonian tính toán đặc trưng điện tử của hexagonal chromium nitride (h-CrN) cho cấu trúc phẳng và nhấp nhô. Từ kết quả tính toán thu được, đồng thời so sánh với kết quả  tính toán từ mô hình tương tự theo phương pháp ab initio trên các cấu trúc khác nhau, bộ tham số cấu trúc cho các tương tác lân cận bậc một của các nguyên tử cấu thành vật liệu được xác định. Ngoài ra, kết quả cũng chỉ ra rằng ở trạng thái phẳng và nhấp nhô, h-CrN thể hiện tính chất kim loại của vật liệu mỏng dạng tổ ong. Tuy nhiên, cấu trúc điện tử vật liệu ở trạng thái nhấp nhô có nhiều thay đổi hơn so với cấu trúc phẳng, dự đoán những thay đổi thú vị về tính chất điện của vật liệu dưới tác động của kích thích bên ngoài cũng như khả năng ứng dụng vào công nghệ spintronic trong tương lai

    Using the Epistemic Network Analysis (ENA) to analyze the cognitive activity of pedagogical students on high school physics experiments in the post-Covid-19 context

    Get PDF
    In the post-Covid-19 pandemic context, assessing and evaluating university students’ knowledge constructions process and their cognitive interactions through direct verbal expressions have had limited. To deal with this problem, lecturers have organized discussions on different online platforms. In this article, we provide a guide to using cognitive network analysis (ENA), a novel method for quantifying, displaying, and interpreting network information based on a coded data set. To accomplish this, we considered the discourse of students from the Department of Physics at Ho Chi Minh City University of Education by discussing and researching general physics experiments online. By adapting ENA to analyze 115 discourse segments of students, the results from the visualized network diagrams reflect the cognitive nodes that students frequently manifest through online discussions. Furthermore, the Mann-Whitney non-parametric test on the network graphs also shows a significant difference in the mental interactions of the groups of students who practice in pairs and individuals

    NGHIÊN CỨU HIỆU ỨNG TƯƠNG QUAN PHI ĐIỀU HÒA BẰNG MÔ HÌNH DEBYE TRONG PHỔ CẤU TRÚC TINH TẾ HẤP THỤ TIA X–ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HỢP KIM HAI THÀNH PHẦN

    Get PDF
    The displacement correlation function in extended X-ray absorption fine structure spectra has been determined based on the Debye-Waller factor. The anharmonic correlated Debye model and the harmonic Debye model have been used to build analytical expressions of mean square displacement, mean square relative displacement, and correlation function dependence on temperature and doping ratio. The thermodynamic quantities have been calculated based on the effective anharmonic potential, including the interaction of absorbing and scattering atoms with their nearest neighbors in an atom cluster. The analytical expressions have been applied to face-centered cubic crystals and their alloys. Numerical results for crystalline copper (Cu) and copper-silver alloys (CuAg) of 72% and 50% ratios agree well with experimental values and other studies. The study has contributed to our knowledge of the thermodynamic properties of 50:50 CuAg doped alloy at low temperatures.Hàm dịch chuyển tương quan trong phổ cấu trúc tinh tế hấp thụ tia X đã được xác định trên cơ sở hệ số Debye-Waller. Mô hình Debye tương quan phi điều hòa và mô hình Debye điều hòa đã được sử dụng để xây dựng các biểu thức giải tích của độ dịch chuyển trung bình bình phương, độ dịch chuyển tương đối trung bình bình phương, và hàm dịch chuyển tương quan phụ thuộc nhiệt độ và tỷ lệ pha tạp. Các đại lượng nhiệt động đã được tính đơn giản trên cơ sở tính thế hiệu dụng phi điều hòa bao gồm tương tác của nguyên tử hấp thụ và nguyên tử tán xạ với các nguyên tử lân cận gần nhất trong một chùm nguyên tử. Các biểu thức nhiệt động được áp dụng cho tinh thể có cấu trúc lập phương tâm diện và hợp kim của chúng. Kết quả tính số đối với tinh thể đồng (Cu) và hợp kim đồng-bạc (CuAg) tỷ lệ 72% và 50% phù hợp tốt với các giá trị của thực nghiệm và các nghiên cứu khác. Kết quả nghiên cứu đã đóng góp thêm một phát hiện mới khi nghiên cứu tính chất nhiệt động của hợp kim pha tạp CuAg tỷ lệ 50:50 ở nhiệt độ thấp

    Tổng hợp điện hóa màng natri hydroxyapatit trên nền thép không gỉ 316L

    Get PDF
    Sodium dope hydroxylapatite (NaHAp) were deposited on the 316L stainless steel (316L SS) substrates by electrodeposition technique. The influences of precursor solution concentration, scanning potential ranges, scaning times, scanning rates and temperature to deposit NaHAp coating were researched. The analytical results of FTIR, SEM, Xray, AAS, thickness and adhension of the obtained coating at the solution containing Ca(NO3)2 3×10-2 M, NH4H2PO4 1.8×10-2 M and NaNO3 0.06 M; scanning potential ranges of 0÷-1.7 V/SCE; scaning times of 5; scanning rates of 5 mV/s showed that NaHAp coating was sigle phase, plate shape, dense and uniform with average size about 150×25 nm, thickness 7.8 µm, adhesion strength 7.16 MPa and Na+ ions doped on HAp with mass percentage of 1.5 %. Keywords. 316L SS, electrochemical deposition, sodium dope hydroxyapatite coating

    NGHIÊN CỨU CHỦNG XẠ KHUẨN HLD 3.16 CÓ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN PHÂN LẬP TỪ VÙNG VEN BỜ BIỂN VIỆT NAM

    Get PDF
    Chủng xạ khuẩn HLD 3.16 được phân lập từ các mẫu nước, bùn và đất thu thập ở vùng ven biển Hạ Long – Quảng Ninh và được phân loại thuộc chi Streptomyces. Qua xác định các đặc điểm hình thái, sinh hóa và sinh lí của chủng HLD 3.16 cho thấy, chủng này có nhiều điểm tương đồng với  loài Streptomyces autotrophicus. Chủng HLD 3.16 có khả năng sinh một số enzyme ngoại bào như: amylase, cellulase và protease. Chủng có hoạt tính kháng khuẩn ức chế các vi khuẩn Bacillus subtilis ATCC 6633, Sarcina lutea M5, Bacillus cereus var. mycoides ATCC 11778, Escherichia coli ATCC 15224, Escherichia coli PA2, Alcaligenes faecallis, Salmonella typhy IFO14193, Pseudomonas auroginosa và hoạt tính kháng nấm Candida albicans ATCC 12031, Aspergillus niger 114. Môi trường thích hợp cho lên men sinh tổng hợp chất kháng khuẩn có thành phần (g/l): tinh bột tan 15; glucose 2,5; pepton 4; (NH4) 2SO4 2,5; CaCO3 2. Điều kiện thích hợp cho sinh tổng hợp chất kháng khuẩn từ chủng HLD 3,16 đã được xác định: pH 7,0 - 7,5, nhiệt độ 30 oC, giống bổ sung 4,0 % (v/v), thể tích môi trường/thể tích bình nuôi là 10 % (v/v), thời điểm thích hợp để thu hồi chất kháng sinh là sau 108 giờ lên men. Dịch sau lên men được chiết bằng n- butanol và 2-butanon cho chất kháng khuẩn có phổ hấp phụ UV lớn nhất tương ứng tại bước sóng 220, 260 và 258 nm

    NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ FLO CỦA HYDROXYAPATIT PHA TẠP MAGIE

    Get PDF
    Nano Mg-HAp được tổng hợp bằng phương pháp kết tủa hóa học từ dung dịch Ca(NO3)2 0,475 M + Mg(NO3)2 0,025 M và (NH4)2HPO4 0,3 M ở pH 10 được điều chỉnh bằng dung dịch amoniac 28%. Những kết quả phân tích hình thái cấu trúc, thành phần và diện tích bề mặt riêng đã chỉ ra bột Mg-HAp có dạng hình trụ kích thước khoảng 20nm với diện tích bề mặt riêng 116,76 m2/g, khối lượng Mg trong HAp là 0,99% tương đương với hiệu suất pha tạp khoảng 82,5%. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất và dung lượng hấp phụ F- của nano Mg-HAp như thời gian, khối lượng Mg-HAp, pH, nồng độ F- và nhiệt độ đã được khảo sát. Hiệu suất loại bỏ flo đạt 89,97 % ở pH = 7, khối lượng Mg-HAp 0,2g, nhiệt độ 60oC trong thời gian 30 phút

    Nghiên cứu gia công khẩu trang kháng bức xạ cực tím từ sợi chuối

    Get PDF
    Nghiên cứu trình bày quy trình gia công khẩu trang thân thiện môi trường từ sợi chuối và đánh giá khả năng kháng bức xạ UV của khẩu trang thông qua khảo sát các yếu tố ảnh hưởng. Cấu trúc mặt cắt ngang và trên bề mặt của sợi chuối được quan sát thông qua kính hiển vi điện tử quét. Các yếu tố ảnh hưởng (gồm nhiệt độ ép, thời gian ép) để gia công khẩu trang đã được khảo sát. Để cải thiện khả năng kháng bức xạ UV của khẩu trang, một lượng muối lignin đã được bổ sung hoặc tăng bề dày tấm sợi. Khẩu trang từ sợi chuối đã được gia công thành công với khả năng sàng lọc bức xạ UV tối đa là 50,88% trong điều kiện gia công như: nhiệt độ ép tấm sợi là 130ºC, thời gian ép là 20 phút, thể tích muối lignin là 30 mL, bề dày tấm sợi là 3 mm. Hơn nữa, việc gia công thành công khẩu trang từ sợi chuối có khả năng kháng bức xạ UV đã tạo tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo về khẩu trang thân thiện môi trường

    KHAI PHÁ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ VỚI THUẬT TOÁN HEURISTIC – ỨNG DỤNG TẠI PHÒNG HỒ SƠ CÔNG AN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

    No full text
    Ý tưởng cơ bản của khai phá quy trình nghiệp vụ là trích xuất thông tin từ các bản ghi sự kiện để khám phá ra các mô hình quy trình. Hiện nay, khai phá quy trình nghiệp vụ được xem là một giải pháp để kịp thời cải tiến các quy trình nghiệp vụ mà các tổ chức, doanh nghiệp đang hướng đến. Mục đích của khai phá quy trình nghiệp vụ là cung cấp các thuật toán và các công cụ nhằm hỗ trợ việc khám phá các quy trình. Bài báo này chúng tôi sẽ giới thiệu một cách tổng quan về khai phá quy trình nghiệp vụ và mô tả chi tiết một thuật toán được sử dụng để khai phá quy trình (thuật toán Heuristic). Trên cơ sở đó, sử dụng thuật toán để khai phá quy trình nghiệp vụ cung cấp thông tin tại phòng Hồ sơ công an tỉnh Thừa Thiên Huế, sử dụng khung ứng dụng ProM. Trên kết quả này, Bài báo đưa ra một số kết luận và đề xuất
    corecore