2,674 research outputs found

    Hương Vinh社の立村過程

    Get PDF
    VĂN HÓA - LỊCH SỬ HUẾ QUA GÓC NHÌN LÀNG XÃ PHỤ CẬN VÀ QUAN HỆ VỚI BÊN NGOÀI  フエの文化と歴史:周辺集落と外部との関係からの視点より Session 1: Huong Vinh Land with town-harbour Thanh Ha-Bao Vin

    Đặc điểm lao động Việt Nam hiện nay

    Get PDF
    Để phác thảo đặc điểm nguồn nhân lực theo vùng kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay, nguồn dữ liệu lao động, việc làm những năm gần đây của Tổng cục Thống kê được sử dụng cho việc phân tích, đánh giá thực trạng lao động thông qua so sánh vùng  miền cả nước. Kết quả nghiên cứu chỉ ra, lao động Việt Nam nói chung và vùng miền nói riêng chủ yếu là lao động giản đơn chưa qua đào tạo tay nghề; mặt khác có sự cách biệt khá xa về chất lượng lao động giữa các vùng kinh tế - xã hội; và các tiểu vùng. Do vậy, để rút ngắn khoảng cách, nâng cao nguồn nhân lực giữa các vùng miền đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phương, từng bước hội nhập vào thị trường lao động khu vực và quốc tế vấn đề đặt ra là các chính sách và giải pháp của chính phủ cần tiếp cận và chú ý đến sự khác biệt lao động theo vùng miền, tiểu vùng kinh tế - xã hội cả nước dựa trên đặc điểm cung - cầu lao động hiện nay

    Ảnh hưởng của dinh dưỡng đến thành thục sinh dục và chất lượng sinh sản ở một số loài cá có giá trị kinh tế

    Get PDF
    Bài viết là tổng quan những kiến thức về dinh dưỡng cá bố mẹ, nhằm cập nhật và cung cấp một cách có hệ thống những hiểu biết về nhu cầu dinh dưỡng của cá ở giai đoạn này, góp phần nuôi vỗ và phát triển thức ăn cho cá bố mẹ một cách hiệu quả.  Sự phát triển tuyến sinh dục, sức sinh sản của cá phụ thuộc vào một số dưỡng chất thiết yếu trong thức ăn. Cải thiện dinh dưỡng trong thức ăn nuôi cá bố mẹ đã tác động tích cực đến chất lượng sinh sản, ấu trùng và cá con. Nhiều nghiên cứu đã tập trung xác định nhu cầu về hàm lượng các dưỡng chất trong thức ăn nuôi vỗ cá bố mẹ ở một số loài cá nuôi có giá trị kinh tế cao. Những dưỡng chất quan trọng trong thức ăn có vai trò quyết định đến chất lượng sinh sản ở cá đã được xác định là protein, amino acid thiết yếu, lipid, acid béo không no mạch dài, vitamin, carotenoid và khoáng chất. Bên cạnh đó, nguồn dưỡng chất, khẩu phần cho ăn cũng ảnh hưởng đến chất lượng sinh sản và ấu trùng cá

    Tình trạng thất nghiệp của lao động di cư đến vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung giai đoạn 2020-2022

    Get PDF
    Bài viết phân tích tình trạng thất nghiệp của lao động di cư đến vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung trong giai đoạn 2020-2022 với mục đích chính để làm việc. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ Điều tra Lao động việc làm (ĐTLĐVL) của Tổng cục Thống kê các năm 2020 và 2022. Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy: số lượng lao động di cư thất nghiệp đã giảm dần từ năm 2020 đến 2022, tuy nhiên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức. Nhóm lao động di cư thất nghiệp chủ yếu là nam giới trẻ tuổi, chưa kết hôn, có trình độ học vấn trung học phổ thông, sơ cấp, trung cấp và sống ở khu vực nông thôn

    Influence of marketing mix on customer satisfaction and loyalty about food service in Ho Chi Minh City

    Get PDF
    This study aims to determine the direct influence of the marketing mix on customer satisfaction and loyalty as well as the indirect influence of the marketing mix on loyalty through customer satisfaction for food service at restaurants in Ho Chi Minh City. From building the scale, surveying 316 customers, and analyzing data by quantitative techniques such as testing the scale by Cronbach’s Alpha coefficient, Exploratory Factor Analysis (EFA), Confirmatory Factor Analysis (CFA), and hypothesis testing by Structural Equation Modeling (SEM) show that marketing mix has a positive role to customer satisfaction and loyalty for food service. Furthermore, customer satisfaction plays a significant mediating role in the influence of the marketing mix on customer loyalty. These findings suggest implications for focusing on developing a marketing mix for restaurants to improve customer satisfaction and loyalty

    Ảnh hưởng của giá trị cảm nhận đến sự hài lòng và lòng trung thành của hành khách: Nghiên cứu trường hợp của VietJet Air

    Get PDF
    Nghiên cứu này xác định các yếu tố phản ánh giá trị cảm nhận của hành khách đối với dịch vụ của Hãng Hàng Không (HHK) chi phí thấp (LCC) và xem xét vai trò của giá trị cảm nhận đối với sự hài lòng và lòng trung thành của hành khách thông qua nghiên cứu trường hợp của VietJet Air (VJ). Dữ liệu được thu thập từ việc khảo sát 354 hành khách trên các chuyến bay của VJ. Kết quả đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và kiểm định các giả thuyết bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) đã xác nhận sáu thành phần quan trọng của giá trị cảm nhận là: 1) phương tiện hữu hình, 2) nhân viên, 3) đồng cảm, 4) hình ảnh của hãng, 5) giá, và 6) khuyến mãi. Giá trị cảm nhận có tác động tích cực đến sự hài lòng và lòng trung thành của hành khách. Thêm nữa, sự hài lòng của hành khách không chỉ có ảnh hưởng tích cực và mạnh mẽ đến lòng trung thành mà còn đóng vai trò trung gian quan trọng trong tác động của giá trị cảm nhận đến lòng trung thành của hành khách. Những phát hiện này là cơ sở đề ra các hàm ý cho các HHK trong việc nâng cao sự hài lòng và lòng trung thành của hành khách thông qua các thành phần của giá trị cảm nhận như chất lượng dịch vụ, chính sách giá và các chương trình khuyến mại

    14C Dating at the Geological Boreholes and Sedimentory in the Lower Mekong Delta

    Get PDF
    This paper presents the processing and chemical treatment methods for age determination of geological samples using - Task Benzene Synthesizer - and the liquid scintillation analyzer (Tri–Carb 2770 TR/SL) in the laboratory at the Institute of Archaeology (VASS-Vietnam Academy Social Sciences). From that, 15 samples of wood, peat, mollusk shell collected from geological drilling holes LKBT1, LKBT2, LKBT3 at the coastal estuary in Ben Tre were processed and determined ages. The obtained results have helped to elucidate the sedimentation of the coastal estuary in Ben Tre province from the late Pleistocene to the present

    ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG VÀ MÙA VỤ ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA TƠ NẤM Ở CÁC GIAI ĐOẠN NHÂN GIỐNG NẤM RƠM (Volvariella volvacea)

    Get PDF
    Tóm tắt: Nghiên cứu này xác định ảnh hưởng của 12 môi trường dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của tơ nấm rơm ở các giai đoạn nhân giống khác nhau. Kết quả cho thấy nấm rơm được phân lập nuôi trong môi trường MP2 (Dịch chiết khoai tây (100 g), dịch chiết giá đậu xanh (100 g), đường glucose (20 g), agar (10 g), KH2PO4 (3 g), MgSO4.7H2O (1,5 g), vitamin B1 (10 mg)) sinh trưởng và phát triển tốt hơn so với nuôi trong các môi trường MP1 (Dịch chiết khoai tây (200 g), đường glucose (20 g), agar (10 g)) và MP3 (Dịch chiết giá đậu xanh (200 g), đường glucose (20 g), agar (10 g)) với thời gian tơ nấm lan đầy môi trường ngắn nhất sau 5,54 ngày nuôi trong mùa khô và 7,55 ngày trong mùa mưa. Ở giai đoạn giống nấm rơm cấp 1, tơ nấm phát triển tốt nhất trong môi trường MC1-1 (Dịch chiết khoai tây (150 g), dịch chiết giá đậu xanh (50 g), đường glucose (20 g), agar (10 g), KH2PO4 (3g), MgSO4.7H2O (1,5 g), vitamin B1 (10 mg)) với thời gian tơ nấm lan đầy môi trường là 4,41 ngày trong mùa khô và 6,51 ngày trong mùa mưa. Ở giai đoạn giống nấm rơm cấp 2, tơ nấm phát triển tốt nhất trong môi trường MC2-2 (Rơm cắt nhỏ 2–3 cm + 5% cám gạo + 5% cám bắp + 1% đường) với thời gian tơ nấm lan đầy môi trường là 7,33 ngày trong mùa khô và 9,04 ngày trong mùa mưa. Ở giai đoạn giống nấm rơm cấp 3 tơ nấm phát triển tốt nhất ở môi trường MC3-3 (Rơm cắt nhỏ 5–8 cm + 7% cám gạo + 3% cám bắp + 1% đường), với thời gian tơ nấm lan đầy môi trường là 12,11 ngày trong mùa khô và 15,03 ngày trong mùa mưa. Mỗi giai đoạn giống có tỷ lệ nhiễm khác nhau, trong đó tỷ lệ nhiễm thấp nhất là ở giống cấp 1 (2,22–3,33%) và tỷ lệ nhiễm cao nhất là ở giống cấp 3 (7,78–8,89%).Từ khóa: môi trường dinh dưỡng, tơ nấm, giống nấm rơm, Volvariella volvace

    Định hướng phát triển kinh tế đối ngoại trong bối cảnh mới hiện nay

    Get PDF
    Kinh tế đối ngoại được coi là một trong những lĩnh vực rất quan trọng trong chiến lược phát triển, tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Việt Nam xác định kinh tế đối ngoại là chìa khóa mở cửa đảm bảo cho quá trình phát triển kinh tế và đưa nền kinh tế nước ta trở thành một bộ phận nền kinh tế thế giới. Bài viết đề cập đến những kết quả đạt được cùng thách thức đặt ra đối với phát triển kinh tế đối ngoại, từ đó đưa ra định hướng giải pháp thúc đẩy kinh tế đối ngoại của nước ta trong bối cảnh mới hiện nay

    Khám phá các phân tử thuốc từ cơ sở dữ liệu Drugbank như là hợp chất ức chế Kinesin Eg5 ở người bằng docking phân tử

    Get PDF
    Kinesin Eg5 đóng một vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu của quá trình nguyên phân và là một mục tiêu thú vị để thiết kế các loại chất ức chế. Trong nghiên cứu này, sự kết hợp giữa mô hình nghiên cứu 2D-QSAR và docking  phân tử đã được thực hiện trên các loại thuốc từ cơ sở dữ liệu của Drugbank như là các chất ức chế Eg5. Sáu loại thuốc bao gồm Mimosine, Flubendazole, Perampanel, Asenapine, Cloxacillin và Zaleplon được dự đoán là rất tiềm năng cho định hướng ức chế Eg5 với năng lượng liên kết thấp hơn -19 kJ/mol. Kết quả docking cho thấy bốn tương tác hydro với các amino acid Glu116, Gly117, Glu118 và Arg22 tại khoang gắn kết của Eg5. Do đó, kết quả của nghiên cứu này là những thông tin có giá trị cho việc thiết kế và dự đoán các chất ức chế Eg5 tiềm năng mới trong tương lai
    corecore