2 research outputs found

    XỬ LÝ Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA NGƯỜI HỌC DỰA TRÊN PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI VĂN BẢN

    Get PDF
    Ensuring quality training has been receiving a lot of attention from university training establishments. Learners play an important role in quality assurance in training and education. To understand the meaning of student feedback on training activities at Nha Trang University (NTU) and to improve the university’s training, we propose to handle student feedback through automatic feedback classification and labeling. The classification and prediction of labels are based on the Support Vector Machine (SVM) and Naive Bayes Classifier (NBC) methods. Experiments with the SVM and NBC methods show positive results, 92.13% and 90.10%, respectively, for the data set of student reviews at Nha Trang University.Đảm bảo chất lượng đào tạo đang nhận được nhiều sự quan tâm của các cơ sở đào tạo đại học. Người học đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo. Với mục tiêu hiểu được các phản hồi của người học về các hoạt động đào tạo tại trường Đại học Nha Trang (ĐHNT) nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường, chúng tôi đề xuất xử lý các ý kiến phản hồi của người học thông qua việc tự động phân loại và gán nhãn các ý kiến phản hồi của người học. Việc phân loại và dự đoán các nhãn được thực hiện dựa trên phương pháp Support Vector Machine (SVM) và Naive Bayes Classifier (NBC). Thực nghiệm cho kết quả khả quan trên tập dữ liệu ý kiến của người học trường ĐHNT với phương pháp SVM và NBC tương ứng là 92.13% và 90.10%

    Đặc tính probiotic và khả năng làm tan huyết khối của chủng vi khuẩn Bacillus subtilis natto

    Get PDF
    Bacillus subtilis natto là dòng vi khuẩn thuộc nhóm vi khuẩn an toàn và có khả năng tổng hợp nattokinase, một enzyme phân giải huyết khối. Chúng có tiềm năng ứng dụng làm probiotic trong phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến tim mạch. Nghiên cứu này kiểm tra đặc tính probiotic như khả năng chịu muối mật, khả năng chịu đựng điều kiện dịch dạ dày nhân tạo và khả năng làm tan huyết khối của B. subtilis natto. Kết quả cho thấy chủng vi khuẩn chịu được các điều kiện khảo sát. Sau 3 giờ ủ trong môi trường chứa 0,3% và 0,6% muối mật; mật độ duy trì lần lượt là 96,8% và 85,5% so với ban đầu tương ứng với 7,87± 0,08 và 6,95± 0,10  log CFU/mL. Sau 3 giờ ủ ở môi trường pH 2, vi khuẩn có khả năng tồn tại với mật độ đạt 6,73±0,04 log CFU/mL tương ứng tỷ lệ sống là 79,11% so với ban đầu. Sau 3 giờ ủ trong môi trường dịch dạ dày nhân tạo pH 2,5 có bổ sung 0,3% enzyme pepsin, mật độ duy trì 6,71±0,02 log CFU/mL ứng với tỷ lệ 83,31% so với mật độ ban đầu. B. subtilis natto có khả năng kháng lại 4 loại vi khuẩn gây bệnh trong nghiên cứu này Escherichia coli ATCC 8739, Salmonella typhimurium ATCC 14028, Staphylococcus aureus ATCC 6538, Pseudomonus aegurinosa ATCC 25853 với vòng vô khuẩn tương ứng là 8,0; 9,0; 10,0 và 8,0 mm. Khả năng hòa tan huyết khối được khẳng định khi dịch nuôi cấy sau 36 giờ có khả năng làm tan 25% lượng huyết khối tươi sau 2 giờ ủ
    corecore