20 research outputs found

    Ứng dụng chương trình tính toán dành cho sự phân tích các mô hình hệ thống lượng tử ít chiều

    Get PDF
    Bài viết giới thiệu chương trình có tên “KANTBP 4M – A program for solving boundary problems of the self-adjoint system of ordinary second order differential equations” (Luong et al., 2015) và đưa ra những ứng dụng của chương trình để phân tích các mô hình hệ thống lượng tử ít chiều. Các mô hình vật lý lượng tử ít chiều ban đầu được đưa về các mô hình toán học được đặc trưng bởi bài toán biên có chứa hệ phương trình vi phân thường bậc hai với các điều kiện biên được đơn giản hóa trong miền hữu hạn. Bài toán biên thu được sẽ được phân tích bằng chương trình tính toán KANTBP 4M với code (mã) sơ đồ tính toán dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn với đa thức nội suy Hermite. Chương trình KANTBP 4M được viết trên phần mềm Maple để khảo sát các mô hình toán học phức tạp như bài toán trị riêng và bài toán tán xạ đối với phương trình Schrodinger với các hố thế năng một chiều hoặc nhiều chiều; bài toán trị riêng và bài toán tán xạ với các hố thế năng không đổi và liên tục từng phần; và bài toán tán xạ nhiều kênh mô tả sự truyền qua hàng rào thế năng của hệ hai hạt đồng nhất với tương tác dao động,..

    Phát triển các thuộc tính cảm quan trong đánh giá độ tươi sản phẩm phi lê cá lóc (Channa striata) bằng phương pháp QIM và Torry

    Get PDF
    Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích phát triển các thuộc tính cảm quan cho đánh giá độ tươi của sản phẩm phi lê cá lóc bằng phương pháp QIM (quality index method) và Torry, đồng thời áp dụng đánh giá độ tươi của sản phẩm phi lê cá lóc bao gói chân không bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-4°C. Bảng mô tả cảm quan theo phương pháp QIM đã được phát triển gồm 5 thuộc tính: màu sắc mặt da, màu sắc mặt thịt, trạng thái cấu trúc, mùi và độ dính của mặt thịt với tổng số điểm chỉ số chất lượng QI (quality index) là 12. Kết quả áp dụng bảng mô tả chỉ số chất lượng QI vào đánh giá độ tươi của sản phẩm phi lê cá lóc bao gói chân không bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-4°C cho thấy, điểm QI tương quan tuyến tính với thời gian bảo quản (QI =0,799*thời gian bảo quản + 0,6241, R2=0,9605). Điểm cảm quan Torry của thịt cá lóc nấu chín tương quan tuyến tính với thời gian bảo quản. Căn cứ vào điểm Torry thì thời hạn sử dụng của sản phẩm phi lê cá lóc là 13 ngày, tương ứng với chỉ số chất lượng QI là 11. Kết quả thu được cho thấy bảng mô tả cảm quan theo phương pháp QIM xây dựng được có thể áp dụng để đánh giá độ tươi,..

    Ngộ độc và xử trí ngộ độc

    No full text
    434 tr. ; 21 c
    corecore