123 research outputs found

    DỊCH TỰ ĐỘNG VIỆT-K’HO SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO THỐNG KÊ

    Get PDF
    This paper describes the Statistics Machine Translation (STMT) application to translate from Vietnamese into K’Ho. Both Vietnamese and K’Ho are in the same South Asian language family but they belong to different language groups, so the vocabulary, phrases, and sentences are used for language translation instead of the method based on general syntactic rules. The design principles of the application are described in detail, along with the system interface. Several machine translation results are also presented to illustrate the applicability of the STMT method.Một ứng dụng dịch tự động (Machine Translation – MT) từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc K’Ho được trình bày. Ứng dụng nhằm mục đích giới thiệu phương pháp dịch tự động dựa vào thống kê (Statistics Machine Translation - STMT). Do tiếng Việt và tiếng dân tộc K’Ho cùng ngữ hệ Nam Á, nhưng lại thuộc nhóm ngôn ngữ khác nhau, nên phần chuyển ngữ thường được xử lý bằng cách sử dụng từ vựng, cụm từ và câu, thay vì bằng quy tắc cú pháp tổng quát. Các nguyên tắc thiết kế của ứng dụng được mô tả chi tiết, cùng với giao diện của hệ thống. Một số kết quả dịch tự động cũng được trình bày để minh họa cho khả năng ứng dụng phương pháp STMT

    Sự suy giảm của màng nhựa acrylic nhũ tương primal AC-261 trong môi trường thời tiết nhân tạo

    Get PDF
    The degradation of the Primal AC-261 water-based acrylic film (AC-261) in the artifical weathering environment has been studied by fourier-transform infrared (FTIR) and ultraviolet - visible (UV-Vis) spectroscopy, microscope and weight loss analysis. The IR and UV-Vis analysis showed that the level of C-H (alkanes) and C-O- (ester) stretchings decreased while O-H, C=O and C=C (alkene) stretchings increased in the artifical weathering testing process by a QUV weathering chamber equipped with UVB-313 fluorescent lamps and operated under wet-cycle conditions of 8 h UV irradiation at 60 °C, followed by 4 h of dark water condensation at 50 °C. After 96 cycles (1152 hours), the film surface had many black spots and weight loss of the film was 18 %

    Nghiên cứu ảnh hưởng của xử lý plasma đến độ bám dính của lớp phủ khâu mạch quang trên nền polypropylen. Phần 1. Nghiên cứu ảnh hưởng của xử lý plasma không khí đến tính chất bề mặt polypropylen.

    Get PDF
    In this work, polypropylene (PP) was treated by air plasma to improve its adhesion properties. The influence of plasma treatment time was studied. As can be showed from results of static contact angle, the air plasma treatment improved significantly hydrophilic property of PP surface - the contact angle was reduced from 109 to 56o, respectively, before and after 3 minutes plasma treatment. In addition, Scanning Electron Microscope (SEM) images showed that after plasma treatment, the morphology of polymer surface saw rougher than before. The results of Fourier Transformed Infrared Spectroscopy (FT-IR) also presented that newly created hydrophilic functional groups (C=O, O-H) on the polypropylene surface caused by plasma treatment. As a result, the lap-shear strengths of PP after plasma treatment were substantially improved. As can be conclude from the results of this study, the suitable plasma treatment time for PP was 3 minutes

    Thực trạng thị trường LPG và dịch vụ vận chuyển LPG tại Việt Nam

    Get PDF
    Thị trường LPG tại Việt Nam trong những năm qua đạt một số kết nhất định. Tuy nhiên, hơn 60% LPG hiện phải nhập khẩu từ thị trường quốc tế phục vụ cho nhu cầu trong nước, hệ thống kho chứa của Việt Nam nhỏ chưa đáp ứng nhu cầu dự trữ LPG, số lượng tàu vận chuyển LPG của các doanh nghiệp Việt Nam ít với công suất nhỏ và cạnh tranh lớn với các hãng tàu biển quốc tế. Trên cơ sở phân tích thực trạng LPG tại Việt Nam trong thời gian qua, bài viết chỉ ra những khó khăn, thách thức để từ đó đề xuất kiến nghị nhằm thúc đẩy thị trường LPG phát triển trong thời gian tới

    NGHIÊN CỨU HIỆU ỨNG TƯƠNG QUAN PHI ĐIỀU HÒA BẰNG MÔ HÌNH DEBYE TRONG PHỔ CẤU TRÚC TINH TẾ HẤP THỤ TIA X–ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HỢP KIM HAI THÀNH PHẦN

    Get PDF
    The displacement correlation function in extended X-ray absorption fine structure spectra has been determined based on the Debye-Waller factor. The anharmonic correlated Debye model and the harmonic Debye model have been used to build analytical expressions of mean square displacement, mean square relative displacement, and correlation function dependence on temperature and doping ratio. The thermodynamic quantities have been calculated based on the effective anharmonic potential, including the interaction of absorbing and scattering atoms with their nearest neighbors in an atom cluster. The analytical expressions have been applied to face-centered cubic crystals and their alloys. Numerical results for crystalline copper (Cu) and copper-silver alloys (CuAg) of 72% and 50% ratios agree well with experimental values and other studies. The study has contributed to our knowledge of the thermodynamic properties of 50:50 CuAg doped alloy at low temperatures.Hàm dịch chuyển tương quan trong phổ cấu trúc tinh tế hấp thụ tia X đã được xác định trên cơ sở hệ số Debye-Waller. Mô hình Debye tương quan phi điều hòa và mô hình Debye điều hòa đã được sử dụng để xây dựng các biểu thức giải tích của độ dịch chuyển trung bình bình phương, độ dịch chuyển tương đối trung bình bình phương, và hàm dịch chuyển tương quan phụ thuộc nhiệt độ và tỷ lệ pha tạp. Các đại lượng nhiệt động đã được tính đơn giản trên cơ sở tính thế hiệu dụng phi điều hòa bao gồm tương tác của nguyên tử hấp thụ và nguyên tử tán xạ với các nguyên tử lân cận gần nhất trong một chùm nguyên tử. Các biểu thức nhiệt động được áp dụng cho tinh thể có cấu trúc lập phương tâm diện và hợp kim của chúng. Kết quả tính số đối với tinh thể đồng (Cu) và hợp kim đồng-bạc (CuAg) tỷ lệ 72% và 50% phù hợp tốt với các giá trị của thực nghiệm và các nghiên cứu khác. Kết quả nghiên cứu đã đóng góp thêm một phát hiện mới khi nghiên cứu tính chất nhiệt động của hợp kim pha tạp CuAg tỷ lệ 50:50 ở nhiệt độ thấp

    Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa và ức chế vi khuẩn gây bội nhiễm mụn trứng cá của lá trứng cá (Muntingia calabura L.)

    Get PDF
    Cây trứng cá (Muntingia calabura L.) là loài cây mọc hoang hoặc được trồng để lấy bóng mát ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, những nghiên cứu về hoạt tính sinh học của lá cây này vẫn còn hạn chế. Vì vậy, đề tài khảo sát hoạt tính chống oxy hóa và ức chế vi khuẩn của lá trứng cá được thực hiện. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của cao chiết toàn phần từ lá trứng cá với ethanol 96% bằng phương pháp trung hòa gốc tự do của DPPH (2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl). Khảo sát sự ức chế vi khuẩn Propionibacterium acnes, Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis phân lập từ da của người bị mụn trứng cá bằng phương pháp khuếch tán giếng thạch. Kết quả cho thấy hoạt tính chống oxy hóa cao nhất của cao lá trứng cá là 91,38% ở nồng độ 250 µg/mL và IC50 là 34,26 µg/mL thấp hơn vitamin C 1,8 lần (IC50 của vitamin C là 18,18 µg/mL). Khả năng ức chế vi khuẩn Propionibacterium acnes với đường kính vòng vô khuẩn là 16,33±2,08 mm, Staphylococcus aureus là 12,3 ±1,52 mm và Staphylococcus epidermidis là 15,33±0,57 mm ở nồng độ cao 50 mg/mL. Giá trị MIC (Minimal Inhibitory Concentration) của Propionibacterium acnes là 10mg/mL, Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis là 12,5 mg/mL. Với kết quả trên, việc tiếp tục phân lập và xác định hoạt chất chống oxy hóa và kháng khuẩn từ lá trứng cá là vấn đề lý thú có thể tiếp tục được nghiên cứu
    corecore