7 research outputs found
Phân lập và sàng lọc vi khuẩn azotobacter có khả năng cố định đạm từ vùng đất trồng rau Đà Lạt : Luận văn Thạc sĩ Sinh học Thực nghiệm
64 tr. : minh hoạ ; 29 cm
Phân lập và sàng lọc vi khuẩn azotobacter có khả năng cố định đạm từ vùng đất trồng rau Đà Lạt : Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sinh học Thực nghiệm
23 tr. : minh hoạ ; 21 cm
Chế tạo và nghiên cứu tính chất chịu oxi hóa nhiệt của vật liệu nanocompozit polyetylen ghép silicon/nanoclay
Nghiên cứu cố định Zr(IV) nồng độ cao trên hoạt tính theo phương pháp thủy nhiệt trong môi trường H2O2 để hấp phụ asen trong nước
New materials with high adsorption capacity based on Zr(IV) immobilition on activated carbon for the removal of As(III) in water have been investigated and synthesized following hydrothermal processe. The experimental results showed that Zr(IV) has been immobilized on activated carbon at 120 oC, pH = 2 for 14 hours in H2O2 medium can higher adsorb arsenic than free Zr(IV) immobilized one. The adsorption characteristics of material have been examined by the eqilibrium adsorption, time hydrothermal, temperature hydrothermal and effect of concentration of H2O2. The maxium adsorption capacity of material was 19,4 mg/g. The obtained materials were characterized by X-ray diffraction (XRD), adsorption–desorption N2-isotherms (BET), thermogravimetric analysis (TGA) and energy dispersive X-ray spectroscopy (EDS)
Nghiên cứu cố định Zr(IV) nồng độ cao trên hoạt tính theo phương pháp thủy nhiệt trong môi trường H2O2 để hấp phụ asen trong nước
Giáo trình hóa học các hợp chất thiên : Tài liệu dùng cho sinh viên Đại học ngành Hóa dược
151 tr. : minh họa; 27cm
Tối ưu quá trình nuôi cấy nấm mốc Aspergillus niger thu nhận enzyme lipase và ứng dụng trong tiền xử lý nước thải sữa tổng hợp
Nghiên cứu tối ưu bằng phương pháp bề mặt đáp ứng (RSM) để tìm sự tương tác đồng thời của độ ẩm, thời gian và tỉ lệ cơ chất lên quá trình tổng hợp lipase từ Aspergillus niger, đánh giá khả năng thủy phân của lipase ở bước tiền xử lý lipid trong nước thải gồm: nồng độ enzyme 0,1÷0,5% (w/v), nhiệt độ 30÷50oC và nồng độ chất béo 200÷3.400 mg/L. Theo dõi các chỉ số khí biogas, nhu cầu oxy hóa học, độ màu. Kết quả, hoạt tính lipase đạt 1,11 UI/mL với các điều kiện tối ưu độ ẩm 59,42%, thời gian 92,34 giờ, tỉ lệ bánh dầu và bã mía là 7,13/2,87 (w/w). Enzyme tiền xử lý lipid với các điều kiện nồng độ enzyme 0,2%, nhiệt độ 40oC và nồng độ chất béo là 1.000 mg/L. Nước thải được tiền xử lý giúp tăng hiệu quả đáng kể ở bước xử lý kỵ khí so với nước thải thô: khí biogas thu được 1.668,78 cm3 so với 991,06 cm3, hiệu quả loại bỏ COD là 90,9% so với 56,9%, độ màu là 93,4% so với 50,2%, loại bỏ lipid đạt trên 99% ở cả hai loại nước thải sau 5 ngày